Danh mục tài liệu

Thông tư số 25 /2010/TT- BGTVT

Số trang: 63      Loại file: doc      Dung lượng: 471.50 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo Thông tư số 25 /2010/TT- BGTVT quy định về quản lý hoạt động của cảng bến thủy nội địa
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 25 /2010/TT- BGTVTBỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 25 /2010/TT- BGTVT Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2010 THÔNG T Ư Quy đ ị nh v ề qu ả n lý ho ạ t đ ộ ng c ủ a c ả ng, b ế n th ủ y n ộ i đ ị a Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ- CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 củaChính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ- CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 củaChính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BộGiao thông vận tải; Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ- CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chínhphủ về việc đơn giản hoá 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năngquản lý của Bộ, ngành; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động củacảng, bến thuỷ nội địa như sau: CH Ư Ơ NG I QUY Đ Ị NH CHUNG Đi ề u 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Thông tư này quy định về việc quản lý hoạt động của cảng, bến thủynội địa và hoạt động của phương tiện thủy tại vùng nước cảng, bến thủy nộiđịa. 2. Cảng, bến thủy nội địa được phân loại thành cảng, bến hàng hóa;cảng, bến hành khách; bến khách ngang sông và bến dân sinh. Đi ề u 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý,khai thác cảng, bến thủy nội địa; sử dụng phương tiện thủy hoặc thực hiện cáchoạt động khác có liên quan đến cảng, bến thủy nội địa. Đi ề u 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1 1. Cảng, bến hàng hóa là cảng, bến thủy nội địa chuyên xếp, dỡ hàng hóa;phục vụ đóng mới, sửa chữa phương tiện thuỷ hoặc thực hiện các dịch vụ khác(nếu có). 2. Cảng, bến hành khách là cảng, bến thủy nội địa chuyên đưa, đón hànhkhách lên xuống phương tiện thuỷ và thực hiện các dịch vụ khác (nếu có). 3. Bến khách ngang sông là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hànhkhách ngang sông. 4. Bến dân sinh là bến thuỷ nội địa chỉ dùng riêng cho hoạt động của giađình, tiếp nhận phương tiện có trọng tải toàn phần đến 15 tấn, tổng công suấtmáy chính đến 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở đến 12 người. 5. Luồng vào cảng, bến là luồng nối từ luồng chạy tàu thuyền đến vùngnước trước cầu cảng, bến thủy nội địa. 6. Vùng nước cảng thủy nội địa là vùng nước trước cầu cảng, vùng neođậu phương tiện và luồng vào cảng, vùng nước dành cho dịch vụ cung ứng,vùng chuyển tải hàng hóa (nếu có). 7. Vùng nước bến thủy nội địa là vùng nước trước bến và vùng neo đậuphương tiện, luồng vào bến (nếu có) 8. Phương tiện thủy là các loại phương tiện thủy nội địa, tầu biển ViệtNam và phương tiện thủy nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam. 9. Phương tiện thủy nước ngoài là phương tiện thủy nội địa, tàu biển donước ngoài cấp Giấy chứng nhận đăng ký. 10. Chủ cảng, bến là tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cảng, bến thủynội địa hoặc được chủ đầu tư giao quản lý cảng, bến thủy nội địa. 11. Chủ khai thác cảng, bến là tổ chức, cá nhân sử dụng cảng, bến thủynội địa để kinh doanh, khai thác. 12. Vùng đón trả hoa tiêu là vùng nước được cơ quan có thẩm quyền côngbố để phương tiện thủy nước ngoài, tầu biển Việt Nam neo đậu đón trả hoatiêu. 13. Vùng nước cảng biển là vùng nước thuộc phạm vi quản lý của Cảngvụ Hàng hải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Đi ề u 4 . Điều kiện hoạt động đối với cảng, bến hàng hoá; cảng,bến hành khách 1. Đối với cảng hàng hoá a) Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật;phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nộiđịa; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào an toàn,thuận lợi; b) Vùng nước cảng không chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền; 2 c) Công trình cầu tàu bảo đảm tiêu chuẩn an toàn; luồng vào cảng (nếucó) phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật luồng đường thuỷ nội địa theo quyđịnh; d) Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định; đ) Thiết bị xếp dỡ (nếu có) phải bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật vàphù hợp với kết cấu, sức chịu lực của công trình cầu tàu; e) Đối với cảng chuyên xếp dỡ hàng nguy hiểm, ngoài các điều kiện quyđịnh tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này, phải thực hiện các quy định của phápluật liên quan đối với xếp dỡ hàng nguy hiểm. g) Được cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7 của Thông tưnày công bố cảng thủy nội địa. 2. Đối với cảng hành khách a) Bảo đảm các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điềunày; b) Có cầu cho hành khách lên xuống an toàn, thuận tiện; có nhà chờ, nộiquy cảng và bảng niêm yết giá vé; ban đêm có đèn chiếu sáng cho hành kháchlên xuống. 3. Đối với bến hàng hoá a) Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật;có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào an toàn, thuậnlợi. Trường hợp bến nằm trong khu vực cấm xây dựng, có thể được sử dụngtạm thời nếu được cơ quan có thẩm quyền quản lý chuyên ngành đối với khuvực cấm xây dựng đó chấp thuận bằng văn bản. b) Vùng nước bến không chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền ; c) Kết cấu bến phải bảo đảm an toàn; luồng vào bến (nếu có) phải phùhợp với tiêu chuẩn kỹ thuật luồng đường thuỷ nội địa theo quy định; d) Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định; đ) Thiết bị xếp dỡ (nếu có) phải bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật vàphù hợp với kết cấu, sức chịu lực của bến; e) Đối với bến chuyên xếp dỡ hàng nguy hiểm, ngoài các điều kiện ...