Thông tư 30/2018/TT-BGTVT về ban hành 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành. Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 30/2018/TT-BGTVT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 30/2018/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2018 THÔNG TƯ BAN HÀNH 02 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮTCăn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thôngđường sắt.Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thôngđường sắt sau đây:1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiệngiao thông đường sắt khi kiểm tra định kỳSố hiệu: QCVN 15:2018/BGTVT.2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra, nghiệm thu toa xe khi sản xuất, lắp ráp và nhập khẩuSố hiệu: QCVN 18 : 2018/BGTVT.Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 và bãi bỏ khoản 1, khoản3 Điều 1 Thông tư số 67/2011/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thôngvận tải về việc ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông đường sắt.Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm ViệtNam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liênquan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGNơi nhận:- Như Điều 3;- Văn phòng Chính phủ;- Cơ quan thuộc Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Bộ trưởng Bộ GTVT; Nguyễn Ngọc Đông- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);- Công báo;- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;- Lưu: VT, KHCN (5). QCVN 15 : 2018/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT KHI KIỂM TRA ĐỊNH KỲNational technical regulation on technical safety requirements and environmental protection of railway vehicles for periodical inspectionLời nói đầuQCVN 15: 2018/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ trìnhduyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số30/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018.Quy chuẩn này thay thế Quy chuẩn QCVN 15 : 2011/BGTVT được ban hành theo Thông tư số67/2011/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. MỤC LỤC1 Quy định chung1.1 Phạm vi điều chỉnh1.2 Đối tượng áp dụng1.3 Giải thích từ ngữ2 Quy định kỹ thuật2.1 Yêu cầu chung2.2 Đầu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng2.2.1 Giá chuyển hướng2.2.2 Bộ trục bánh2.2.3 Giá xe2.2.4 Vỏ máy, buồng lái2.2.5 Móc nối, đỡ đấm2.2.6 Hệ thống hãm2.2.7 Hệ thống xả cát2.2.8 Thiết bị an toàn chạy tàu và phòng cháy, chữa cháy2.2.9 Động cơ Diesel2.2.10 Hệ thống truyền động thủy lực2.2.11 Hệ thống truyền động điện2.2.12 Máy điện và hệ thống điện điều khiển2.2.13 Hệ thống đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu2.2.14 Còi2.3. Toa xe đường sắt quốc gia, toa xe đường sắt chuyên dùng2.3.1 Giá chuyển hướng2.3.2 Bộ trục bánh2.3.3 Bệ xe2.3.4 Móc nối, đỡ đấm2.3.5 Hệ thống hãm2.3.6 Hệ thống điện2.3.7 Thân xe2.3.8 Các thiết bị trên toa xe khách2.4 Toa xe đường sắt đô thị2.4.1. Giá chuyển hướng2.4.2. Móc nối, đỡ đấm2.4.3. Thiết bị an toàn2.4.4. Buồng hành khách2.4.5. Buồng lái2.4.6. Thử nghiệm chống dột toa xe2.4.7. Thông tin liên lạc trên tàu2.4.8. Chiếu sáng2.4.9. Thông gió2.4.10. Điều hòa không khí2.4.11. Hệ thống hãm2.4.12. Bộ tiếp điện2.4.13. Bộ biến tần, hệ thống cấp điện phụ2.4.14. Bộ nạp ắc quy và ắc quy2.4.15. Độ cách điện2.4.16. Động cơ điện kéo2.4.17. Kiểm tra vận hành đoàn tàu2.4.18. Hệ thống điều khiển chạy tàu3 Quy định về quần lý4 Tổ chức thực hiện QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT KHI KIỂM TRA ĐỊNH KỲNational technical regulation on technical safety requirements and environmental protection of railway vehicles for periodical inspection1 Quy định chung1.1 Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn này quy định về yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giaothông đường sắt khi kiểm tra định kỳ trong quá trình khai thác trên các mạng đường sắt sau đây:- Đường sắt quốc gia;- Đường sắt chuyên dùng có kết nối ray với đường sắt quốc gia;- Đường sắt chuyên dùng không kết nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt vớiđường bộ;- Đường sắt đô thị.1.2 Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, khai thác phương tiện giaothông đường sắt trên các mạng đường sắt thuộc Điều 1.1 của Quy chuẩn này.1.3 Giải thích từ ngữTrong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1.3.1 Phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là phương ...
Thông tư số 30/2018/TT-BGTVT
Số trang: 60
Loại file: doc
Dung lượng: 1.04 MB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thông tư số 30/2018/TT-BGTVT Thông tư số 30/2018 Số 30/2018/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Phương tiện giao thông đường sắt Luật Đường sắtTài liệu có liên quan:
-
50 trang 344 0 0
-
Thông tư số 12/2018/TT-BNNPTNT
35 trang 312 0 0 -
Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT
7 trang 264 0 0 -
Giải pháp xây dựng TCVN và QCVN về xe điện hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế
2 trang 151 0 0 -
QCVN 07: 2010/BXD Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
98 trang 89 0 0 -
22 trang 48 0 0
-
Quy chuẩn Quốc gia QCVN 24: 2016/BYT
3 trang 43 0 0 -
27 trang 43 0 0
-
25 trang 42 0 0
-
3 trang 41 0 0