Danh mục tài liệu

Thông tư số 33/2012/TT-BCA

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 194.03 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THANH TOÁN TIỀN NGHỈ PHÉP HẰNG NĂM TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 33/2012/TT-BCA BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2012 Số: 33/2012/TT-BCA THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THANH TOÁN TIỀN NGHỈ PHÉP HẰNG NĂM TRONG CÔNG AN NHÂN DÂNCăn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thihành Luật Ngân sách nhà nước;Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính;Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phéphàng năm trong Công an nhân dân,Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này quy định về nguyên tắc, đối tượng, điều kiện, mức, thủ tục, thời hạn thanhtoán tiền nghỉ phép hằng năm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, viên chức,lao động hợp đồng trong Công an nhân dân (sau đây viết gọn là cán bộ, chiến sĩ); tráchnhiệm của cán bộ, chiến sĩ và thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương.Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với:1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.2. Công an các đơn vị, địa phương.Điều 3. Các khoản tiền được thanh toán theo chế độ nghỉ phép hằng năm1. Tiền phương tiện đi lại; tiền phụ cấp đi đường khi đi nghỉ phép hằng năm.2. Tiền lương hoặc tiền bồi dưỡng cho những ngày được nghỉ phép hằng năm nhưng chưanghỉ hoặc nghỉ chưa hết số ngày được nghỉ phép hằng năm.Điều 4. Nguyên tắc thực hiện chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hằng năm1. Tuân thủ quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư này và các quy định kháccủa pháp luật có liên quan.2. Bảo đảm đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn, đúng chế độ.3. Nghiêm cấm việc lạm dụng và các vi phạm trong việc thực hiện chế độ thanh toán tiềnnghỉ phép hằng năm.Điều 5. Trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ và thủ trưởng Công an các đơn vị, địaphương1. Cán bộ, chiến sĩ có trách nhiệm:a) Nghỉ phép đúng chế độ, tiêu chuẩn;b) Tuân thủ quyết định của thủ trưởng đơn vị trưng dụng thời gian nghỉ phép.2. Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm:a) Bố trí, sắp xếp công việc, thời gian cho cán bộ, chiến sĩ thuộc đơn vị mình nghỉ phéptheo chế độ quy định. Trường hợp do yêu cầu công tác, chiến đấu cấp bách mà không thểbố trí cho cán bộ, chiến sĩ nghỉ phép hoặc bố trí không đủ số ngày nghỉ phép theo quyđịnh thì sau đợt công tác, phải bố trí cho cán bộ, chiến sĩ đó nghỉ phép tiếp ;b) Chỉ quyết định trưng dụng thời gian nghỉ phép hằng năm của cán bộ, chiến sĩ trongtrường hợp thực sự cần thiết phục vụ yêu cầu công tác, chiến đấu;c) Kiểm tra, quản lý chặt chẽ số ngày nghỉ phép của cán bộ, chiến sĩ thuộc đơn vị mình;d) Triển khai thực hiện chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hằng năm cho phù hợp tình hìnhthực tế tại đơn vị và dự toán chi ngân sách hằng năm được giao; quy định cụ thể chế độthanh toán tiền nghỉ phép hằng năm trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂĐiều 6. Đối tượng được hưởng chế độ thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền phụcấp đi đường khi đi nghỉ phép hằng năm1. Cán bộ, chiến sĩ đang công tác tại vùng sâu, vùng xa, vùng cao, hải đảo có hệ số phụcấp khu vực từ mức 0,5 trở lên theo quy định tại Thông tư liên tịch số11/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Laođộng Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chếđộ phụ cấp khu vực (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT), có đủ điều kiện được nghỉ phép hằng năm theo quy định củapháp luật hiện hành, được thủ trưởng đơn vị cấp giấy nghỉ phép để t hăm gia đình, cha mẹ(cả bên vợ hoặc bên chồng), vợ hoặc chồng, con hoặc thăm quê quán (cả bên vợ hoặc bênchồng).2. Cán bộ, chiến sĩ công tác tại các vùng còn lại có đủ điều kiện được nghỉ phép hằngnăm, được thủ trưởng đơn vị cấp giấy nghỉ phép để thăm vợ hoặc chồng, con, cha, mẹ (cảbên vợ hoặc bên chồng) bị ốm đau hoặc bị chết.3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có đủ điều kiện nghỉphép hằng năm theo quy định tại Khoản 6.2 Mục 6 Thông tư số 21/2007/TT-BCA(X13)ngày 09/10/2007 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số12/2007/NĐ-CP ngày 17/01/2007 quy định về công dân phục vụ có thời hạn trong Côngan nhân dân (sau đây viết gọn là Thông tư số 21/2007/TT-BCA(X13)).4. Cán bộ, chiến sĩ theo quy định tại các điểm c, d và Điểm đ Khoản 4 Phần A Mục IThông tư số 07/2004/TT-BCA(X13) ngày 10/6/2004 của Bộ Công an hướng dẫn thựchiện chế độ nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương, nghỉ phép, nghỉngày lễ, nghỉ ngà ...