Danh mục tài liệu

Thông tư số 57/2019/TT-BTC: Hướng dẫn cơ chế xử lý rủi ro của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Số trang: 12      Loại file: doc      Dung lượng: 107.50 KB      Lượt xem: 26      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông tư này hướng dẫn cơ chế xử lý rủi ro của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Quỹ bảo lãnh tín dụng) đối với các khoản nợ của bên được bảo lãnh tại Quỹ bảo lãnh tín dụng sau khi được Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng (sau đây viết tắt là Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 57/2019/TT-BTC: Hướng dẫn cơ chế xử lý rủi ro của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 57/2019/TT­BTC Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2019   THÔNG TƯ Hướng dẫn cơ chế xử lý rủi ro của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và  vừa Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015; Căn cứ Luật các tổ  chức tín dụng ngày 16 tháng 06 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ  sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 06 năm 2017; Căn cứ  Nghị  định số  87/2017/NĐ­CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ  quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định số 34/2018/NĐ­CP ngày 08 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ về   việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và   vừa; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính; Bộ  trưởng Bộ  Tài chính ban hành Thông tư  hướng dẫn cơ  chế  xử   lý rủi  ro của   Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn cơ chế xử lý rủi ro của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh  nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Quỹ  bảo lãnh tín dụng) đối với các khoản nợ  của   bên được bảo lãnh tại Quỹ  bảo lãnh tín dụng sau khi được Quỹ  bảo lãnh tín dụng thực   hiện nghĩa vụ  bảo lãnh theo quy định tại Nghị  định số  34/2018/NĐ­CP ngày 08 tháng 03  năm 2018 của Chính phủ  về  việc thành lập, tổ  chức và hoạt động của Quỹ  bảo lãnh tín  dụng (sau đây viết tắt là Nghị định số 34/2018/NĐ­CP của Chính phủ). Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Quỹ bảo lãnh tín dụng. 2. Bên được bảo lãnh đã được Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh   theo quy định tại Nghị định số  34/2018/NĐ­CP của Chính phủ  và pháp luật liên quan (sau   đây gọi tắt là khách hàng). 3. Tổ chức cho vay theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ­CP của Chính phủ. 4. Tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện Thông tư này. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong   Thông   tư   này,   ngoài   các   thuật   ngữ   đã   được   quy   định   tại   Nghị   định   số  34/2018/NĐ­CP của Chính phủ, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Hợp đồng nhận nợ bắt buộc là hợp đồng được ký giữa Quỹ bảo lãnh tín dụng và  khách hàng sau khi Quỹ  bảo lãnh tín dụng thực hiện nghĩa vụ  trả  nợ  thay cho bên được   bảo lãnh tại các tổ chức cho vay theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ­CP của Chính  phủ. 2. Nợ gốc là khoản nợ của khách hàng tại Quỹ bảo lãnh tín dụng, bao gồm nợ gốc,   nợ lãi hoặc cả  nợ gốc và nợ  lãi tại tổ  chức cho vay mà Quỹ  bảo lãnh tín dụng đã trả  nợ  thay   theo   quy   định   tại   Hợp   đồng   bảo   lãnh   tín   dụng   theo   quy   định   tại   Nghị   định   số  34/2018/NĐ­CP của Chính phủ. 3. Nợ lãi là khoản tiền lãi khách hàng chưa thanh toán cho Quỹ  bảo lãnh tín dụng,  được tính trên nợ gốc và mức lãi suất quy định tại Hợp đồng nhận nợ bắt buộc. 4. Bên bảo đảm là bên thứ ba có tài sản được dùng để bảo đảm cho khoản nợ gốc  của khách hàng. 5.  Hợp đồng bảo đảm khoản nhận nợ  bắt buộc  là hợp đồng được lập giữa Quỹ  bảo lãnh tín dụng và bên bảo đảm cùng thời điểm Hợp đồng nhận nợ  bắt buộc được lập  giữa Quỹ bảo lãnh tín dụng và khách hàng. 6. Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín   dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả  năng thực hiện một phần hoặc   toàn bộ nghĩa vụ trả nợ (gốc, lãi). 7. Xử lý rủi ro là việc áp dụng các biện pháp xử lý đối với các khoản nợ của khách  hàng bị rủi ro dẫn đến Quỹ bảo lãnh tín dụng không thể thu hồi đầy đủ, đúng hạn nợ (gốc,  lãi). 8. Cơ cấu nợ là việc điều chỉnh kỳ hạn trả  nợ hoặc gia hạn nợ đối với khoản nợ  (gốc, lãi) của khách hàng. 9. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc Quỹ bảo lãnh tín dụng chấp thuận thay đổi các  kỳ  hạn trả  nợ (gốc, lãi) đã thỏa thuận trước đó trong Hợp đồng nhận nợ  bắt buộc đã ký   mà không thay đổi thời hạn nhận nợ bắt buộc. 10. Gia hạn nợ là việc Quỹ bảo lãnh tín dụng chấp thuận kéo dài thời gian trả nợ  (gốc, lãi) vượt quá thời hạn nhận nợ bắt buộc đã thỏa thuận trong Hợp đồng nhận nợ bắt   buộc đã ký. 11. Khoanh nợ là việc tạm thời chưa thu một phần hoặc toàn bộ  nợ  (gốc, lãi) của   khá ...