Thông tư Số: 61/2010/TT-BNNPTNT
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 250.55 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA CẦM
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư Số: 61/2010/TT-BNNPTNT BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔN --------- ------- Số: 61/2010/TT-BNNPTNT Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2010 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA CẦMCăn cứ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH được Ủy Ban thường vụ Quốc hộithông qua ngày 29 tháng 4 năm 2004;Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH được Ủy Banthường vụ Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2003;Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổiĐiều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy địnhchi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP;Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định điều kiện vệ sinhthú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm:Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm theophương thức thủ công hoặc bán tự động.Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động giếtmổ gia cầm trên lãnh thổ Việt Nam.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Trang thiết bị: gồm các dụng cụ, máy móc sử dụng để giết mổ, chứa đựng, pha lóc vàvận chuyển gia cầm và thịt gia cầm.2. Làm sạch: Là việc thực hiện các biện pháp cơ học để loại bỏ các chất vô cơ, hữu cơbám dính trên bề mặt của thiết bị, dụng cụ, đồ bảo hộ, nhà xưởng của cơ sở giết mổ.3. Khử trùng: Là việc sử dụng các tác nhân vật lý, hóa học để tiêu diệt các vi sinh vật vấynhiễm trên đối tượng cần khử trùng, bảo đảm an toàn thực phẩm.4. Vệ sinh: Là điều kiện đối với công nhân, thiết bị dụng cụ, nhà xưởng của cơ sở giết mổđể đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện trong một môi trường phù hợp và sản phẩmtạo ra đáp ứng được các tiêu chí an toàn đối với người sử dụng.5. Khu vực sản xuất: Bao gồm khu nuôi nhốt gia cầm chờ giết mổ và khu giết mổ.6. Khu giết mổ: Là nơi diễn ra các hoạt động gây choáng, lấy tiết, nhúng nước nóng, đánhlông, tách phủ tạng, làm sạch phủ tạng ăn được, rửa thân thịt lần cuối, làm lạnh, kiểm trathân thịt và dán tem, đóng dấu kiểm soát giết mổ.7. Khu sạch: Là nơi diễn ra hoạt động, rửa lần cuối, làm lạnh, kiểm tra thân thịt lần cuối,pha lóc, đóng gói.8. Khu bẩn: Là nơi nuôi nhốt gia cầm chờ giết mổ, gây choáng, lấy tiết, nhúng nướcnóng, đánh lông, tách phủ tạng, làm sạch phủ tạng ăn được, thu gom phụ phẩm.Chương II QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ YĐiều 4. Yêu cầu đối với cơ sở hạ tầng1. Địa điểm:a) Theo quy hoạch của địa phương và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.b) Cách biệt với khu dân cư và xa các trang trại chăn nuôi, các nguồn gây ô nhiễm (bãirác, nhà máy thải bụi và hóa chất độc hại, đường quốc lộ….).c) Được xây dựng ở nơi có nguồn cung cấp điện và nước ổn định.d) Thuận tiện đường giao thông, cách xa sông, suối là nguồn cung cấp nước sinh hoạt.2. Thiết kế và bố trí:a) Có tường rào bao quanh hoặc cách biệt với khu vực xung quanh.b) Đường nhập gia cầm sống và xuất thịt ra khỏi cơ sở giết mổ phải riêng biệt, bảo đảmxe chở gia cầm sống không đi qua khu sạch.c) Có hố sát trùng hoặc phương tiện khử trùng xe vận chuyển và người ra vào khu giếtmổ.d) Có hệ thống xử lý chất thải rắn và chất thải lỏng phù hợp.e) Bố trí thành 2 khu vực riêng biệt: khu vực hành chính và khu vực sản xuất.g) Tại khu vực sản xuất phải có phòng làm việc cho cán bộ thú y.Điều 5. Yêu cầu đối với khu nhập gia cầm và nhốt gia cầm chờ giết mổ1. Nơi nhập gia cầm có trang thiết bị đảm bảo việc chuyển gia cầm xuống được an toàn.2. Khu nuôi nhốt gia cầm chờ giết mổ phải phù hợp với quy mô giết mổ và đặc điểm củatừng loại gia cầm:a) Có mái che mưa, che nắng, thoáng mát, không bị dột hoặc mưa tạt.b) Nền lát bằng vật liệu chắc chắn, chống trơn trượt, dễ thoát nước, dễ vệ sinh khử trùngvà dốc về rãnh thoát nước thải.3. Có lối đi cho cán bộ thú y kiểm tra gia cầm trước khi giết mổ.4. Có hệ thống cung cấp nước để làm vệ sinh phương tiện vận chuyển gia cầm và khuvực nhốt gia cầm chờ giết mổ.Điều 6. Yêu cầu đối với khu vực giết mổ gia cầm1. Được thiết kế bảo đảm quá trình giết mổ theo nguyên tắc một chiều từ khu bẩn đến khusạch. Khu bẩn và khu sạch phải cách biệt nhau, giữa hai khu phải có hố hoặc máng sáttrùng.2. Mái hoặc trần: phải kín, không bị dột, được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước,dễ vệ sinh khử trùng.3. Tường phía trong khu giết mổ: được làm bằng vật liệu chắc chắn, bền, chịu nhiệt,nhẵn, chống ẩm mốc, dễ vệ sinh và khử trùng. Chân tường, nơi tiếp giáp giữa mặt sàn vàgóc cột được xây tròn hay ốp nghiêng.4. Được bố trí đủ hệ thống bồn rửa tay cho công nhân, bồn rửa và khử trùng dụng cụ giếtmổ, bảo hộ lao động tại những vị trí thuận tiện cho việc làm sạch và khử trùng.5. Sàn khu vực giết mổ:a) Được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, chống trơn trợt, dễ vệ sinh và khửtrùng.b) Được thiết kế dốc về phía hệ thống thu gom chất thải để đảm bảo thoát nước tốt vàkhông đọng nước trên sàn.6. Đối với giết mổ treo, chiều cao từ sàn đến trần phải đảm bảo không gây ảnh hưởng đếnan toàn thực phẩm của thịt. Dây chuyền giết mổ treo phải th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư Số: 61/2010/TT-BNNPTNT BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔN --------- ------- Số: 61/2010/TT-BNNPTNT Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2010 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA CẦMCăn cứ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH được Ủy Ban thường vụ Quốc hộithông qua ngày 29 tháng 4 năm 2004;Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH được Ủy Banthường vụ Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2003;Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổiĐiều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy địnhchi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP;Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định điều kiện vệ sinhthú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm:Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm theophương thức thủ công hoặc bán tự động.Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động giếtmổ gia cầm trên lãnh thổ Việt Nam.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Trang thiết bị: gồm các dụng cụ, máy móc sử dụng để giết mổ, chứa đựng, pha lóc vàvận chuyển gia cầm và thịt gia cầm.2. Làm sạch: Là việc thực hiện các biện pháp cơ học để loại bỏ các chất vô cơ, hữu cơbám dính trên bề mặt của thiết bị, dụng cụ, đồ bảo hộ, nhà xưởng của cơ sở giết mổ.3. Khử trùng: Là việc sử dụng các tác nhân vật lý, hóa học để tiêu diệt các vi sinh vật vấynhiễm trên đối tượng cần khử trùng, bảo đảm an toàn thực phẩm.4. Vệ sinh: Là điều kiện đối với công nhân, thiết bị dụng cụ, nhà xưởng của cơ sở giết mổđể đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện trong một môi trường phù hợp và sản phẩmtạo ra đáp ứng được các tiêu chí an toàn đối với người sử dụng.5. Khu vực sản xuất: Bao gồm khu nuôi nhốt gia cầm chờ giết mổ và khu giết mổ.6. Khu giết mổ: Là nơi diễn ra các hoạt động gây choáng, lấy tiết, nhúng nước nóng, đánhlông, tách phủ tạng, làm sạch phủ tạng ăn được, rửa thân thịt lần cuối, làm lạnh, kiểm trathân thịt và dán tem, đóng dấu kiểm soát giết mổ.7. Khu sạch: Là nơi diễn ra hoạt động, rửa lần cuối, làm lạnh, kiểm tra thân thịt lần cuối,pha lóc, đóng gói.8. Khu bẩn: Là nơi nuôi nhốt gia cầm chờ giết mổ, gây choáng, lấy tiết, nhúng nướcnóng, đánh lông, tách phủ tạng, làm sạch phủ tạng ăn được, thu gom phụ phẩm.Chương II QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ YĐiều 4. Yêu cầu đối với cơ sở hạ tầng1. Địa điểm:a) Theo quy hoạch của địa phương và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.b) Cách biệt với khu dân cư và xa các trang trại chăn nuôi, các nguồn gây ô nhiễm (bãirác, nhà máy thải bụi và hóa chất độc hại, đường quốc lộ….).c) Được xây dựng ở nơi có nguồn cung cấp điện và nước ổn định.d) Thuận tiện đường giao thông, cách xa sông, suối là nguồn cung cấp nước sinh hoạt.2. Thiết kế và bố trí:a) Có tường rào bao quanh hoặc cách biệt với khu vực xung quanh.b) Đường nhập gia cầm sống và xuất thịt ra khỏi cơ sở giết mổ phải riêng biệt, bảo đảmxe chở gia cầm sống không đi qua khu sạch.c) Có hố sát trùng hoặc phương tiện khử trùng xe vận chuyển và người ra vào khu giếtmổ.d) Có hệ thống xử lý chất thải rắn và chất thải lỏng phù hợp.e) Bố trí thành 2 khu vực riêng biệt: khu vực hành chính và khu vực sản xuất.g) Tại khu vực sản xuất phải có phòng làm việc cho cán bộ thú y.Điều 5. Yêu cầu đối với khu nhập gia cầm và nhốt gia cầm chờ giết mổ1. Nơi nhập gia cầm có trang thiết bị đảm bảo việc chuyển gia cầm xuống được an toàn.2. Khu nuôi nhốt gia cầm chờ giết mổ phải phù hợp với quy mô giết mổ và đặc điểm củatừng loại gia cầm:a) Có mái che mưa, che nắng, thoáng mát, không bị dột hoặc mưa tạt.b) Nền lát bằng vật liệu chắc chắn, chống trơn trượt, dễ thoát nước, dễ vệ sinh khử trùngvà dốc về rãnh thoát nước thải.3. Có lối đi cho cán bộ thú y kiểm tra gia cầm trước khi giết mổ.4. Có hệ thống cung cấp nước để làm vệ sinh phương tiện vận chuyển gia cầm và khuvực nhốt gia cầm chờ giết mổ.Điều 6. Yêu cầu đối với khu vực giết mổ gia cầm1. Được thiết kế bảo đảm quá trình giết mổ theo nguyên tắc một chiều từ khu bẩn đến khusạch. Khu bẩn và khu sạch phải cách biệt nhau, giữa hai khu phải có hố hoặc máng sáttrùng.2. Mái hoặc trần: phải kín, không bị dột, được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước,dễ vệ sinh khử trùng.3. Tường phía trong khu giết mổ: được làm bằng vật liệu chắc chắn, bền, chịu nhiệt,nhẵn, chống ẩm mốc, dễ vệ sinh và khử trùng. Chân tường, nơi tiếp giáp giữa mặt sàn vàgóc cột được xây tròn hay ốp nghiêng.4. Được bố trí đủ hệ thống bồn rửa tay cho công nhân, bồn rửa và khử trùng dụng cụ giếtmổ, bảo hộ lao động tại những vị trí thuận tiện cho việc làm sạch và khử trùng.5. Sàn khu vực giết mổ:a) Được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, chống trơn trợt, dễ vệ sinh và khửtrùng.b) Được thiết kế dốc về phía hệ thống thu gom chất thải để đảm bảo thoát nước tốt vàkhông đọng nước trên sàn.6. Đối với giết mổ treo, chiều cao từ sàn đến trần phải đảm bảo không gây ảnh hưởng đếnan toàn thực phẩm của thịt. Dây chuyền giết mổ treo phải th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
điều kiện vệ sinh thú y giết mổ gia cầm luật về tài nguyên văn bản quy phạm pháp luật luật môi trường luật tài nguyên và môi trường Thông tư Số: 61/2010/TT-BNNPTNTTài liệu có liên quan:
-
Thông tư Số: 10/2006/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành
4 trang 387 0 0 -
5 trang 371 6 0
-
Nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch và lộ trình của Cộng hòa Liên bang Đức: Phần 1
68 trang 256 0 0 -
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 203 0 0 -
Thông tư Số: 39/2009/TT-BTTTT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
5 trang 192 0 0 -
Thông tư Số: 19/2010/TT-BTC do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành
3 trang 184 0 0 -
117 trang 174 0 0
-
63 trang 141 0 0
-
4 trang 130 0 0
-
19 trang 121 0 0