Danh mục tài liệu

Thuật Ngữ Cơ Bản về Thương Mại Điện Tử - Access provider

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 452.67 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Access provider Nhà cung cấp truy nhập - Một công ty cung cấp truy nhập Intemet và trong một số trường hợp cung cấp một tài khoản trực tuyến trên hệ thống máy tính của họ Affiliate marketing: Tiếp thị qua đại lý, là hình thức một Website liên kết với các site khác (đại lý) để bán sản phẩm. Các Website đại lý sẽ được hưởng phần trăm dựa trên doanh số bán được hoặc số khách hàng chuyển tới cho Website gốc. Amazon.com, hãng bán sách nổi tiếng trên mạng, là công ty đầu tiên đã thực hiện...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuật Ngữ Cơ Bản về Thương Mại Điện Tử - Access providerThuật ngữ về TMĐT vần A, B,C Thuật ngữ về TMĐT vần A, B,CAccess provider Nhà cung cấp truy nhập - Một công ty cung cấp truy nhập Intemet và trong một số trường hợp cungcấp một tài khoản trực tuyến trên hệ thống máy tính của họAffiliate marketing: Tiếp thị qua đại lý, là hình thức một Website liên kết với các site khác (đại lý) để bán sản phẩm.Các Website đại lý sẽ được hưởng phần trăm dựa trên doanh số bán được hoặc số khách hàng chuyển tới cho Websitegốc. Amazon.com, hãng bán sách nổi tiếng trên mạng, là công ty đầu tiên đã thực hiện chương trình tiếp thị đại lý vàkể từ đó, đã có hàng trăm công ty áp dụng biện pháp này để tăng doanh số bán hàng trên mạng.Affiliate/Associates Program: Chương trình hợp tác - Một chương trình do người bán thiết lập để cung cấp phí giớithiệu khách cho một site đã đưa khách hàng đến người bán đó.Active Server Page Scripts: Một dạng ngôn ngữ lập trình của Microsoft sử dụng trên máy chủ dùng hệ điều hànhWindows 2000.Autoresponder: Hệ thống tự động trả lời, đây là hệ thống tự động trả lời khách hàng bằng email. Ví dụ: một kháchtham quan Website của bạn và gửi email đến hệ thống tự động trả lời hoặc nhấn nút vào form để tìm thông tin, máytrả lời tự động sẽ cung cấp những thông tin chính xác cho khách hàng.Bạn có thể cài đặt hệ thống trả lời tự động để gửi những thông tin bán hàng, thư từ hoặc thông báo.Một hệ thống tự động trả lời ngay lập tức khi khách hàng gửi email tới có thể được thiết lập từ máy chủ, nơi đặt websitecủa bạn. Ví dụ: khi khách hàng gửi một email đến địa chỉ info@tencongty.com, máy chủ sẽ lập tức trả lời là Cám ơnbạn đã liên hệ, chúng tôi sẽ trả lời yêu cầu của bạn trong vòng 1 ngày làm việc.Applet: Một chương trình nhỏ, được viết bằng Java và có thể được tải xuống bởi người dùng kèm theo trang web. Cácjava applet hỗ trợ hình ảnh động, chữ cuốn, tính toán hay các nhiệm vụ đơn giản tương tự trên các trang web màkhông cần trình duyệt phải gửi yêu cầu của người dùng tới máy chủ.Authentication: Xác thực, là một quá trình xác nhận đặc điểm nhận biết của người dùng qua đó quyết định quyền truynhập cơ sở dữ liệu và khả năng thực hiện các giao dịch của người đó. Việc xác thực thường thông qua tên truy nhập vàmật khẩu và các phương pháp phức tạp hơn như chứng thực số.Auction Online: Đấu giá trên mạng, là một quá trình trong đó người mua đặt giá cạnh tranh để mua một mặt hànghay dịch vụ nhất định. Đấu giá trên mạng thường dành cho các mặt hàng khó vận chuyển, hàng tồn kho hay cũng sửdụng cho việc định giá cho mặt hàng.Application Service Provider (ASP): Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng, là những công ty, tổ chức cho thuê phần mềmứng dụng trên máy chủ Internet. Điều này cho phép các công ty không cần mua phần mềm cũng có thể xây dựng đượccác Website thương mại điện tử của mình. Mô hình ASP cũng cho phép các công ty sử dụng các nguồn lực bên ngoàicho các công việc bảo trì, bảo dưỡng phần cứng và phần mềm.Agent: Chương trình điệp viên, thực hiện tự động thực hiện một số tác vụ theo yêu cầu của người sử dụng như xácđịnh vị trí của mặt hàng cần mua (ở địa chỉ website nào) và so sánh giá cả giữa chúng, xác định các website theo mộtchủ đề nào đó, lọc các e- mail đến.AACC: (Auxiliary Analogue Control Channel) - Kênh điều khiển analog phụA/D: (Analog to Digital) - Ký hiệu tương tự chuyển sang kỹ thuật số.Acquirer Ngân hàng thanh toán - Từ thương mại điện tử để chỉ các ngân hàng.ACTIVEX ACTIVEX - Một ngôn ngữ lập trình do microsoft phát triển, có thể sử dụng để làm cho một trang web trở nêntương tác.ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) ADSL - Đường dây thuê bao số không đối xứng xứng. Một phương pháptruyền dữ liệu trên đường dây điện thoại bằng đồng truyền thống với tốc độ cao hơn hiện tại. Các dữ liệu có thể đượctải xuống với tốc độ 1,544 Mbit/s và tải lên với tốc độ 128kbit/s (và do đó gọi là không đổi xứng). ADSL rất thích hợpvới Web, nơi mà có nhiều dữ liệu hơn nhiều được gửi từ máy chủ đến máy tính so với dữ liệu ,từ máy tính lên máy chủ.Anchor Neo - Một thẻ HTML đánh dấu một điểm cụ thể trên một văn bản HTML như là một nguồn hay địa chỉ đến củamột liên kết siêu văn bản. Nó cho phép tạo ra các liên kết từ một siêu văn bản này đến một siêu văn bản khác hay đếncác phần khác nhau trong cùng một văn bản.Applet Applet: Một ứng dụng phần mềm nhỏ được gửi từ máy chủ và chạy trên máy khách, thường có trong ngôn ngữlập trình Java.ASCII (American Standard Co de for Information Interchange) Một mã 7 bit biểu diễn phần lớn các ký tự cơ bản củachữ cái La Mã, các chữ số và các ký tự khác sử dụng trong điện toán.Attribute Thuộc tính - Một bổ sung cho thẻ HTML mở rộng hay đảm bảo ý nghĩa của nó. Ví dụ, bạn có thể mở rộng thẻ (hình ảnh) bằng cách đưa vào thuộc tính ALIGN, cho phép tiếp tục quy định về việc bạn muốn một khối textđược sắp xếp với một hình ảnh như thế nào.Backbone Đường trục - Một đường truyền tốc độ cao của một loạt các kết nối tạo ra một đường truyền lớn, chủ yếutrong một mạng.Banner Tít - Không gian trong một trang web được sử dụng để quảng cáo.BBS (Bulletin Board System) Hệ thống bảng tin điện tử - Một hệ thống cho phép mọi người đọc các thông điệp củanhau và gửi các thông điệp mới. Usenet là BBS phân tán lớn nhất trên thế giới. BBS được sử dụng để mô tả các hệthống dùng riêng do các cá nhân quản lý, thường yêu cầu phải có tư cách thành viên.Binary File File nhị phân - Một tiệp có chứa không chỉ text thuần tuý (tức là ảnh, âm thanh, bảng tính điện tử, hay làmột văn bản xử lý từ đã được tạo khuôn dạng) ngược với các tệp ASCII chỉ bao gồm các ký tự.Bit (Binary Digit) (Số nhị phân) - Bit là đơn vị dữ liệu nhỏ nhất mà máy tính có thể xử lý các bit được sử dụng trong cáckết hợp khác nhau để thể hiện các loại dữ liệu khác nhau. Mỗi bit có giá trị là 0 hay l .Bitmap Bitmap - Một hình ảnh được tạo từ một dãy các chấm (dot).bps (Bit Per Second) bps - Viết tắ ...

Tài liệu có liên quan: