Thuật ngữ môn tin học
Số trang: 123
Loại file: doc
Dung lượng: 722.00 KB
Lượt xem: 35
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Internet là một worldwide, loạt công khai có thể tiếp cận của những mạng máy tính thông với nhau mà truyền dữ liệu bởi sự chuyển gói sử dụng Nghi thức Internet tiêu chuẩn (IP).Đó là một mạng của những mạng mà gồm có hàng triệu trong số doanh nghiệp nội địa, hàn lâm, nhỏ hơn, và những mạng chính phủ, mà cùng nhau mang thông tin và những công tác, như thư tín điện tử, tán gẫu trực tuyến (chat), chia sẻ hồ sơ khác nhau, Và Nối với nhau những những trang Web và tài nguyên khác của...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuật ngữ môn tin học Thuật ngữ tin học ( A )Thuật ngữ tin học(A)Absolute:Tuyệt đối. (của một giá trị), thực và không đổi. Ví dụ, absolute address (địa chỉ tuyệtđối) là một vịtrí trong bộ nhớ và an absolute cell reference (tham chiếu ô tuyệt đối) là một ô cố địnhđơn trongmột màn hình bản tính. Phản nghĩa của absolute (tuyệt đối) là relative (liên quan).Accelerator borad:Thẻ tăng tốc. Kiểu bản mở rộng làm cho một máy tính chạy nhanh hơn. Nó thườngchứa mộtđơn vị xử lý trung ương bổ sung.Access time:Thời gian truy cập. Hay reaction time (thời gian hoạt động), thời gian cho máy tính saumột lịchđược cho, để đọc từ bộ nhớ hay viết lên bộ nhớ.Accumulator:Thanh ghi tạm thời: một bộ đăng ký đặc biệt hay vị trí bộ nhớ trong một đơn vị số họcvà logictrong bộ xử lý máy tính. Nó được sử dụng để giữ kết quả của một sự tính toán tạmthời hay lưudữ liệu đang được chuyển.Accustic coupler:Bộ ghép âm thanh. Thiết bị cho phép dữ liệu máy tính được tuyền và nhận thông tinqua mộtđiện thoại cỡ nhỏ (điện thoại con) thông thường, máy điện thoại này gắn trên bộ ghépđể tạo sựnối. Một loa nhỏ trong thiết bị được sử dụng để chuyển dữ liệu tín hiệu dạng kỹthuật số của máytính thành tín hiệu âm thanh mô phỏng sau đó được điện thoại con NHẬN. Ở ĐIỆNTHOẠINHẬN, MỘT BỘ GHÉP ẤM THANH THỨ hai hay một môdem chuyển các tín hiệuâm thanh trởlại thành dữ liệu kỹ thuật số cho tín hiệu vào máy tính. Không giống như môđem, mộtghép âmthanh không yêu cầu sự nối trực tiếp tới hệ thống điện thoại.Acrobat:Hệ thống mã do hệ Adoble phát triển cho các ứng dụng in ấn (xuất bản) điện tử. MãAcrobat cóthể được phát ra trực tiếp từ tập tin Post Script.Acronym:Từ viết tắt từ chữ đầu, từ được tạo ra từ các chữ đầu và/hay vần của các từ khác,được dùngnhư một chữ viết tắt phát âm được. Ví dụ, RAM (random access memory: bộ nhớ truycập ngẫunhiên) và FORTRAN (formula translation: phiên dịch công thức). Ngược lại, các chữđầu tạothành một chữ viết tắt được phát âm tách riêng mỗi chữ, ví dụ, ALU (arithmetic andlogic unit:đơn vị số học và logic).Ada -Ngôn ngữ lập trình máy tính mực độ cao, do US Department of Defense (Bộ quốcphòng Mỹ)phát triển và giữ bản quyền, được thiết kế để sử dụng trong các tình huống mà mộtmáy tính trựctiếp điều khiển một quá trình hay máy, như một máy bay quân đội. Phải mất hơn 5năm đểchuyên môn hóa ngôn ngữ này và nó chỉ trở nên tiện dụng phổ biến vào cuối nhữngnăm 1980.Nó được đặt theo tên nhà toán học Anh Ada Augusta Byron.ADC -Chữ viết tắt của Analogue to digital converter: bộ chuyển đổi kỹ thuật mô phỏngthành kỹ thuậtsố.Adder: Bộ cộng: mạch điện tử trong một máy vi tính hay máy tính toán thực hiện quátrình cộnghai chữ số nhị phân. Một bộ cộng riêng cần thiết cho việc cộng mỗi cặp bit nhị phân.Các mạchnhư thế là những thành phần thiết yếu của một đơn vị thuật toán và logic của máy tính(ALU).như thế là những thành phần thiết yếu của một đơn vị thuật toán và logic của máy tính(ALU).Address:ĐỊA CHỈ: SỐ CHỈ THỊ MỘT VỊ TRÍ ĐÂC BIỆT CỦA BỘ NHỚ MÁY TÍNH. Ở MỖIĐỊA CHỈ, MỘTMẪU ĐƠN CỦA DỮ LIỆU CÓ THỂ ĐƯỢC LƯU. ĐỐI VỚI MÁY VI tính, địa chỉnày được tổng lạithành 1 byte (đủ để biểu thị một ký tự đơn, như là một chữ hay số).Address bus:THANH GÓP ĐỊA CHỈ: ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN TỬ HAY là thanh góp được dùng đểchọn hành trìnhcho bất cứ dữ liệu riêng nào như khi nó di chuyển từ phần này đến phần khác củamáy tính.AI:Chữ viết tắt artificial intelligence: trí thông minh nhân tạo.Algol:(từ chữ đầu của algorithmic language: ngôn ngữ thuật toán) ngôn ngữ lập trình mức độcaotrước đây, được phát triển vào những năm 50 và 60 cho các ứng dụng khoahọc. Mộtngôn ngữmục dịch tổng quát, ALGOL là thích hợp nhất đối với công việc toán học và có mộtkiểu đại số.Dù không còn thông dụng nữa nhưng nó đã ảnh hưởng lớn đến các ngôn ngữ ngày naynhưADA và PASCAL.Algorithm:Thuật toán: trình tự hay chuỗi các bước được dùng để giải quyết một vấn đề. Trongkhoa họcmáy tính, trình tự logic các thao tác được thực hiện bởi một chương trình. Một sơ đồdòng là sựbiểu thị nhìn thấy được của một thuật toán.Aliasing:ĐÂC BIỆT DÀNH CANH PHẢI: ẢNH HƯỞNG ĐƯỢC nhìn thấy trên màn hình haytín hiệu ramáy in, khi các đường cong mịn xuất hiện để cấu thành các bước do độ phân giảikhông đủ cao.Chống biệt hiệu là một kỹ thuật phần mềm giảm ảnh hưởng này bằng cách dùng cácthang đomàu xám.Alpha:Một thẻ mạch RISC 64 bit được phóng ra vào năm 1993 bởi thiết bị kỹ thuật số(DEC). Nó đượcxem như là một cạnh tranh với thẻ mạchPentium của Intel.Alphanumeric data:Dữ liệu chữ số, dữ liệu cấu thành các chữ cái và bất kỳ chữ số từ 0 đến 9. Sự phânloại của dữliệu tùy theo kiểu ký tự được chứa cho phép hệ thống hiệu lực máy tính kiểm tra độchính xáccủa dữ liệu; một máy tính có thể được lập trình để loại bỏ các đầu vào chứa các ký tựsai. Ví dụ,tên của một người có thể được loại bỏ nếu nó chứa bất kỳ dữ liệu số và một số tàikhoản ngânhàng được loại bỏ nếu nó chứa bất kỳ dữ liệu ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuật ngữ môn tin học Thuật ngữ tin học ( A )Thuật ngữ tin học(A)Absolute:Tuyệt đối. (của một giá trị), thực và không đổi. Ví dụ, absolute address (địa chỉ tuyệtđối) là một vịtrí trong bộ nhớ và an absolute cell reference (tham chiếu ô tuyệt đối) là một ô cố địnhđơn trongmột màn hình bản tính. Phản nghĩa của absolute (tuyệt đối) là relative (liên quan).Accelerator borad:Thẻ tăng tốc. Kiểu bản mở rộng làm cho một máy tính chạy nhanh hơn. Nó thườngchứa mộtđơn vị xử lý trung ương bổ sung.Access time:Thời gian truy cập. Hay reaction time (thời gian hoạt động), thời gian cho máy tính saumột lịchđược cho, để đọc từ bộ nhớ hay viết lên bộ nhớ.Accumulator:Thanh ghi tạm thời: một bộ đăng ký đặc biệt hay vị trí bộ nhớ trong một đơn vị số họcvà logictrong bộ xử lý máy tính. Nó được sử dụng để giữ kết quả của một sự tính toán tạmthời hay lưudữ liệu đang được chuyển.Accustic coupler:Bộ ghép âm thanh. Thiết bị cho phép dữ liệu máy tính được tuyền và nhận thông tinqua mộtđiện thoại cỡ nhỏ (điện thoại con) thông thường, máy điện thoại này gắn trên bộ ghépđể tạo sựnối. Một loa nhỏ trong thiết bị được sử dụng để chuyển dữ liệu tín hiệu dạng kỹthuật số của máytính thành tín hiệu âm thanh mô phỏng sau đó được điện thoại con NHẬN. Ở ĐIỆNTHOẠINHẬN, MỘT BỘ GHÉP ẤM THANH THỨ hai hay một môdem chuyển các tín hiệuâm thanh trởlại thành dữ liệu kỹ thuật số cho tín hiệu vào máy tính. Không giống như môđem, mộtghép âmthanh không yêu cầu sự nối trực tiếp tới hệ thống điện thoại.Acrobat:Hệ thống mã do hệ Adoble phát triển cho các ứng dụng in ấn (xuất bản) điện tử. MãAcrobat cóthể được phát ra trực tiếp từ tập tin Post Script.Acronym:Từ viết tắt từ chữ đầu, từ được tạo ra từ các chữ đầu và/hay vần của các từ khác,được dùngnhư một chữ viết tắt phát âm được. Ví dụ, RAM (random access memory: bộ nhớ truycập ngẫunhiên) và FORTRAN (formula translation: phiên dịch công thức). Ngược lại, các chữđầu tạothành một chữ viết tắt được phát âm tách riêng mỗi chữ, ví dụ, ALU (arithmetic andlogic unit:đơn vị số học và logic).Ada -Ngôn ngữ lập trình máy tính mực độ cao, do US Department of Defense (Bộ quốcphòng Mỹ)phát triển và giữ bản quyền, được thiết kế để sử dụng trong các tình huống mà mộtmáy tính trựctiếp điều khiển một quá trình hay máy, như một máy bay quân đội. Phải mất hơn 5năm đểchuyên môn hóa ngôn ngữ này và nó chỉ trở nên tiện dụng phổ biến vào cuối nhữngnăm 1980.Nó được đặt theo tên nhà toán học Anh Ada Augusta Byron.ADC -Chữ viết tắt của Analogue to digital converter: bộ chuyển đổi kỹ thuật mô phỏngthành kỹ thuậtsố.Adder: Bộ cộng: mạch điện tử trong một máy vi tính hay máy tính toán thực hiện quátrình cộnghai chữ số nhị phân. Một bộ cộng riêng cần thiết cho việc cộng mỗi cặp bit nhị phân.Các mạchnhư thế là những thành phần thiết yếu của một đơn vị thuật toán và logic của máy tính(ALU).như thế là những thành phần thiết yếu của một đơn vị thuật toán và logic của máy tính(ALU).Address:ĐỊA CHỈ: SỐ CHỈ THỊ MỘT VỊ TRÍ ĐÂC BIỆT CỦA BỘ NHỚ MÁY TÍNH. Ở MỖIĐỊA CHỈ, MỘTMẪU ĐƠN CỦA DỮ LIỆU CÓ THỂ ĐƯỢC LƯU. ĐỐI VỚI MÁY VI tính, địa chỉnày được tổng lạithành 1 byte (đủ để biểu thị một ký tự đơn, như là một chữ hay số).Address bus:THANH GÓP ĐỊA CHỈ: ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN TỬ HAY là thanh góp được dùng đểchọn hành trìnhcho bất cứ dữ liệu riêng nào như khi nó di chuyển từ phần này đến phần khác củamáy tính.AI:Chữ viết tắt artificial intelligence: trí thông minh nhân tạo.Algol:(từ chữ đầu của algorithmic language: ngôn ngữ thuật toán) ngôn ngữ lập trình mức độcaotrước đây, được phát triển vào những năm 50 và 60 cho các ứng dụng khoahọc. Mộtngôn ngữmục dịch tổng quát, ALGOL là thích hợp nhất đối với công việc toán học và có mộtkiểu đại số.Dù không còn thông dụng nữa nhưng nó đã ảnh hưởng lớn đến các ngôn ngữ ngày naynhưADA và PASCAL.Algorithm:Thuật toán: trình tự hay chuỗi các bước được dùng để giải quyết một vấn đề. Trongkhoa họcmáy tính, trình tự logic các thao tác được thực hiện bởi một chương trình. Một sơ đồdòng là sựbiểu thị nhìn thấy được của một thuật toán.Aliasing:ĐÂC BIỆT DÀNH CANH PHẢI: ẢNH HƯỞNG ĐƯỢC nhìn thấy trên màn hình haytín hiệu ramáy in, khi các đường cong mịn xuất hiện để cấu thành các bước do độ phân giảikhông đủ cao.Chống biệt hiệu là một kỹ thuật phần mềm giảm ảnh hưởng này bằng cách dùng cácthang đomàu xám.Alpha:Một thẻ mạch RISC 64 bit được phóng ra vào năm 1993 bởi thiết bị kỹ thuật số(DEC). Nó đượcxem như là một cạnh tranh với thẻ mạchPentium của Intel.Alphanumeric data:Dữ liệu chữ số, dữ liệu cấu thành các chữ cái và bất kỳ chữ số từ 0 đến 9. Sự phânloại của dữliệu tùy theo kiểu ký tự được chứa cho phép hệ thống hiệu lực máy tính kiểm tra độchính xáccủa dữ liệu; một máy tính có thể được lập trình để loại bỏ các đầu vào chứa các ký tựsai. Ví dụ,tên của một người có thể được loại bỏ nếu nó chứa bất kỳ dữ liệu số và một số tàikhoản ngânhàng được loại bỏ nếu nó chứa bất kỳ dữ liệu ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hướng dẫn sử dụng máy tính sử dụng máy tính tiện ích máy tính Thuật ngữ tin học Tin học văn phòng cấu trúc máy tính chuyên ngành máy tínhTài liệu có liên quan:
-
50 trang 534 0 0
-
73 trang 453 2 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 369 0 0 -
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 365 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 362 0 0 -
67 trang 339 1 0
-
70 trang 299 1 0
-
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 298 1 0 -
Giáo trình Tin học MOS 1: Phần 1
58 trang 288 0 0 -
Giáo trình Xử lý sự cố Windows & phần mềm ứng dụng
190 trang 272 1 0