
Thực hành châm cứu trị liệu dạ dày đau
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 114.44 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguyên nhân: Có thể do Tỳ Vị hư hàn, Vị nhiệt khí uất, Can Vị khí trệ, thức ăn tích trệ, đờm ẩm, huyết ứ ngưng trệ. Các nguyên nhân này đều có thể làm rối loạn chức năng vận hóa và thăng giáng của Vị khí sinh ra đau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực hành châm cứu trị liệu dạ dày đau THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU DẠ DÀY ĐAU (Vị Thống, Vị Quản (Hoãn, Uyển) Thống - Gastralgie - Gastralgia) A. Đại cương Dạ dầy đau là cách gọi chung các chứng đau ở vùng Thượng vị, trungtiêu. Dạ dầy đau là triệu chứng chính của khá nhiều bệnh chứng của dạdầy: Dạ dầy + Tá tràng viêm loét, Dạ dầy sa, Dạ dầy bị ung thư. Rối loạnthần kinh chi phối dạ dầy.... B. Nguyên nhân Có thể do Tỳ Vị hư hàn, Vị nhiệt khí uất, Can Vị khí trệ, thức ăn tíchtrệ, đờm ẩm, huyết ứ ngưng trệ. Các nguyên nhân này đều có thể làm rốiloạn chức năng vận hóa và thăng giáng của Vị khí sinh ra đau. C. Triệu chứng Sách ‘Châm Cứu Học Thượng Hải’ nêu ra một số trường hợp: 1- Dạ Dầy Viêm Cấp: bắt đầu tương đối gấp, bụng trên đau liên tục,ngực đầy trướng khó chịu, muốn nôn, nôn mửa, kèm theo sốt, tiêu chảy . 2 - Dạ Dầy Viêm Mạn: bệnh bắt đầu một cách từ từ, đau âm ỉ, đầytrướng, có khi cảm thấy nóng rát, ăn thức ăn sống lạnh thì đau tăng hoặc đầy tức, khôngmuốn ăn. Bệnh kéo dài lâu ngày, người sẽ gầy ốm, sắc mặt xanh, cơ thể mỏimệt. 3 - Dạ Dầy Lở Loét: bụng trên đau có thời kỳ nhất định. Thường đausau khi ăn 2 - 4 giờ, đau có thể giảm sau khi ăn. Thường ấn đau ở bụng trênbên trái còn tá tràng loét thường ấn đau ở bụng trên bên phải . 4 - Chức Năng Thần Kinh Dạ Dầy Rối Loạn: bụng trên đau nhức, ănít, hay ợ, muốn nôn, nôn mửa, họng như có vật gì vướng, thường kèm theochoáng váng, đầu nhức, mỏi mệt, mất ngủ. YHCT với các bệnh trên, chia làm 6 loại sau: a - Tỳ Vị Hư Hàn: bụng đau, thích ấm, thích xoa bóp, ăn thức ăn sốnglạnh thì đau hơn, nôn ra nước trong và thức ăn không tiêu, không khát, tiêuchảy, người hơi lạnh, sợ lạnh, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi mo?ng, mạch NhuHoãn, không lực. b - Vị Nhiệt Khí Uất: đau khá nhiều, muốn nôn, nóng, miệng đắng,khát, tiểu vàng, đỏ đại tiện bón, rêu lưỡi vàng nhạt, mạch Sác. c - Can Vị Khí Trệ: dạ dầy đau từng cơn, trướng đầy, ợ hoặc trungtiện thì thấy đỡ, nôn ra nước chua. Khi giận dữ thì bệnh tăng, rêu lưỡi mỏngnhờn, mạch Huyền. d - Thực Tích Trở Trệ: dạ dầy đau, đầy trướng, nặng, khó chịu, nôn rathức ăn chua, chát, không muốn ăn uống, ỉa lỏng, rêu lưỡi dày nhờn, mạchNhu Hoạt. e - Đờm Ẩm Đình Tích: dạ dầy đau, nôn ra nước miếng, choáng váng,mệt tim, ngực tức, rêu lưỡi trắng nhợt, mạch Trầm, Huyền mà Hoạt. f - Ứ Huyết Ngưng Trệ: dạ dầy đau, thích xoa bóp, đau ở một chỗ nhấtđịnh, hoặc có khối u ở bụng, đại tiện ra phân đen hoặc nôn ra máu, lưỡi đỏtím, mạch Huyền. Sách CCHV Nam chia làm 2 loại: 1- Can Khí Phạm Vị: lo lắng, tức giận không đều, khí uất làm tổnthương Can, Can khí hoành nghịch phạm đến Vị, Vị khí bị trở ngại gây rađau ở vùng dạ dầy. Biểu hiện bụng trên đầy trướng, đau xuyên lên sườn, ợhơi, ợ chua, mạch Huyền. 2- Tỳ Vị Hư Hàn: vùng bụng trên đau lâm râm, nôn ra nước trong,thích ấm, ghét lạnh, ấn vào đau gia?m, mệt mỏi không có sức, mạch Hư,Nhu. D. Điều trị 1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Lợi khí hòa Vị là chính và tùy triệuchứng lâm sàng mà gia gia?m. - Huyệt chính: Nội Quan (Tb.6) + Túc Tam Lý (Vi.36), kích thíchmạnh vừa. Mỗi ngày hoặc 2 ngày châm 1 lần. Đau nhiều có thể châm 2-3 lần/ ngày. * Can Vị Khí Trệ : thêm Trung Quản, Thái Xung (C.3) . * Tỳ Vị Hư Hàn: thêm Tỳ Du (Bq.20), Vị Du (Bq.21), ôn cứu bằngđiếu ngải, nếu nặng thì thêm Quan Nguyên (Nh.4) cứu cách gừng. * Đờm Thấp: thêm Cự Khuyết (Nh.14) + Phong Long (Vi.40) + ÂmLăng Tuyền (Ty.9) . * Ứ Huyết Ngưng Trệ: thêm Cách Du (Bq.17) + Tam Âm Giao (Ty.6)+ Công Tôn (Ty.4) . * Vị Nhiệt Khí Uất: thêm Hãm Cốc (Vi.43) + Nội Đình (Vi.44) . * Thực Tích Trở Trệ: thêm Kiến Lý (Nh.11) + Giáp Tích vùng ngực8-12 (D8- 12). • Ý nghĩa: Nội Quan là huyệt chủ trị bệnh ở Vị, Tâm, ngực; Túc TamLý là huyệt Hiệp của Vị, 2 huyệt này phối hợp trị các bệnh về dạ dầy; TrungQuản, Vị Du để hòa vị khí, Tỳ Du, Vị Du để ôÂn trung; Quan Nguyên, đểmạnh chân Hoả và tăng tác dụng vận hóa của Tỳ; Cự Khuyết, Phong Longđể hóa đờm, thông trung; Âm Lăng Tuyền để kiện Tỳ lợi thuỷ, Cách Du,Tam Âm Giao, Công Tôn để hành huyết phá ứ; Hãm Cốc, Nội Đình thanhtiết tà nhiệt của Âm Dương để thông phu? khí, Kiến Lý để khoan trung, hòaVị. 2- Cách Du (Bq.17) + Ngư Tế (P.10) + Thái Uyên (P.9) + Thận Du(Bq.23) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Vị Du (Bq.21) + hai huyệt ở dưới vú mộtthốn, 37 tráng(Thần Ứng Kinh). 3- Thượng Quản(Nh.13) + Trung Quản(Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36)(Châm Cứu Đại Thành). 4- Cách Du (Bq.17) + Dương Phụ (Đ.38) + Nội Quan (Tb.6) +Thương Khâu (Ty.5) + Tỳ Du (Bq.20) + Vị Du (Bq.21) (đều cứu) (ThầnCứu Kinh Luân). 5- Nội Quan (Tb.6) + Trung Quản(Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36)(Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu). 6- Nội Quan (Tb.6) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36)(Trung Y Học Khái Luận). 7- Hợp Cốc (Đtr.4) +Thượng Quản(Nh.13) + Túc Tam Lý (Vi.36) Hoặc Công Tôn (Ty.4) + Lương Môn (Vi.21) + Nội Quan (Tb.6) +Trung Quản(Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) (Châm Cứu Học Giản Biên). 8- Công Tôn (Ty.4) + Thượng Quản (Nh.13) + Trung Quản(Nh.12) +Túc Tam Lý (Vi.36) + Vị Du (Bq.21) (Trung Hoa Châm Cứu Học). 9- Nhóm 1: Tam Tiêu Du (Bq.22) + Vị Du (Bq.21). Nhóm 2: Can Du (Bq.18) + Trung Quản(Nh.12) + Túc Tam Lý(Vi.36) + Vị Du (Bq.21) Nhóm 3: Khí Ha?i (Nh.6) + Quan Nguyên (Nh.4) + Thiên Xu (Vi.25)+ Trung Quản(Nh.12) [đều cứu] (Lâm Sàng Đa Khoa Tổng Hợp Trị LiệuHọc). 10- Can khí phạm Vị: Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Kỳ Môn (C.14) +Nội Quan (Tb.6) + Trung Quản(Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) . . Tỳ vị Hư Hàn: Chương Môn (C.13) + Nội Quan (Tb.6) + TrungQuản(Nh.12) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực hành châm cứu trị liệu dạ dày đau THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU DẠ DÀY ĐAU (Vị Thống, Vị Quản (Hoãn, Uyển) Thống - Gastralgie - Gastralgia) A. Đại cương Dạ dầy đau là cách gọi chung các chứng đau ở vùng Thượng vị, trungtiêu. Dạ dầy đau là triệu chứng chính của khá nhiều bệnh chứng của dạdầy: Dạ dầy + Tá tràng viêm loét, Dạ dầy sa, Dạ dầy bị ung thư. Rối loạnthần kinh chi phối dạ dầy.... B. Nguyên nhân Có thể do Tỳ Vị hư hàn, Vị nhiệt khí uất, Can Vị khí trệ, thức ăn tíchtrệ, đờm ẩm, huyết ứ ngưng trệ. Các nguyên nhân này đều có thể làm rốiloạn chức năng vận hóa và thăng giáng của Vị khí sinh ra đau. C. Triệu chứng Sách ‘Châm Cứu Học Thượng Hải’ nêu ra một số trường hợp: 1- Dạ Dầy Viêm Cấp: bắt đầu tương đối gấp, bụng trên đau liên tục,ngực đầy trướng khó chịu, muốn nôn, nôn mửa, kèm theo sốt, tiêu chảy . 2 - Dạ Dầy Viêm Mạn: bệnh bắt đầu một cách từ từ, đau âm ỉ, đầytrướng, có khi cảm thấy nóng rát, ăn thức ăn sống lạnh thì đau tăng hoặc đầy tức, khôngmuốn ăn. Bệnh kéo dài lâu ngày, người sẽ gầy ốm, sắc mặt xanh, cơ thể mỏimệt. 3 - Dạ Dầy Lở Loét: bụng trên đau có thời kỳ nhất định. Thường đausau khi ăn 2 - 4 giờ, đau có thể giảm sau khi ăn. Thường ấn đau ở bụng trênbên trái còn tá tràng loét thường ấn đau ở bụng trên bên phải . 4 - Chức Năng Thần Kinh Dạ Dầy Rối Loạn: bụng trên đau nhức, ănít, hay ợ, muốn nôn, nôn mửa, họng như có vật gì vướng, thường kèm theochoáng váng, đầu nhức, mỏi mệt, mất ngủ. YHCT với các bệnh trên, chia làm 6 loại sau: a - Tỳ Vị Hư Hàn: bụng đau, thích ấm, thích xoa bóp, ăn thức ăn sốnglạnh thì đau hơn, nôn ra nước trong và thức ăn không tiêu, không khát, tiêuchảy, người hơi lạnh, sợ lạnh, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi mo?ng, mạch NhuHoãn, không lực. b - Vị Nhiệt Khí Uất: đau khá nhiều, muốn nôn, nóng, miệng đắng,khát, tiểu vàng, đỏ đại tiện bón, rêu lưỡi vàng nhạt, mạch Sác. c - Can Vị Khí Trệ: dạ dầy đau từng cơn, trướng đầy, ợ hoặc trungtiện thì thấy đỡ, nôn ra nước chua. Khi giận dữ thì bệnh tăng, rêu lưỡi mỏngnhờn, mạch Huyền. d - Thực Tích Trở Trệ: dạ dầy đau, đầy trướng, nặng, khó chịu, nôn rathức ăn chua, chát, không muốn ăn uống, ỉa lỏng, rêu lưỡi dày nhờn, mạchNhu Hoạt. e - Đờm Ẩm Đình Tích: dạ dầy đau, nôn ra nước miếng, choáng váng,mệt tim, ngực tức, rêu lưỡi trắng nhợt, mạch Trầm, Huyền mà Hoạt. f - Ứ Huyết Ngưng Trệ: dạ dầy đau, thích xoa bóp, đau ở một chỗ nhấtđịnh, hoặc có khối u ở bụng, đại tiện ra phân đen hoặc nôn ra máu, lưỡi đỏtím, mạch Huyền. Sách CCHV Nam chia làm 2 loại: 1- Can Khí Phạm Vị: lo lắng, tức giận không đều, khí uất làm tổnthương Can, Can khí hoành nghịch phạm đến Vị, Vị khí bị trở ngại gây rađau ở vùng dạ dầy. Biểu hiện bụng trên đầy trướng, đau xuyên lên sườn, ợhơi, ợ chua, mạch Huyền. 2- Tỳ Vị Hư Hàn: vùng bụng trên đau lâm râm, nôn ra nước trong,thích ấm, ghét lạnh, ấn vào đau gia?m, mệt mỏi không có sức, mạch Hư,Nhu. D. Điều trị 1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Lợi khí hòa Vị là chính và tùy triệuchứng lâm sàng mà gia gia?m. - Huyệt chính: Nội Quan (Tb.6) + Túc Tam Lý (Vi.36), kích thíchmạnh vừa. Mỗi ngày hoặc 2 ngày châm 1 lần. Đau nhiều có thể châm 2-3 lần/ ngày. * Can Vị Khí Trệ : thêm Trung Quản, Thái Xung (C.3) . * Tỳ Vị Hư Hàn: thêm Tỳ Du (Bq.20), Vị Du (Bq.21), ôn cứu bằngđiếu ngải, nếu nặng thì thêm Quan Nguyên (Nh.4) cứu cách gừng. * Đờm Thấp: thêm Cự Khuyết (Nh.14) + Phong Long (Vi.40) + ÂmLăng Tuyền (Ty.9) . * Ứ Huyết Ngưng Trệ: thêm Cách Du (Bq.17) + Tam Âm Giao (Ty.6)+ Công Tôn (Ty.4) . * Vị Nhiệt Khí Uất: thêm Hãm Cốc (Vi.43) + Nội Đình (Vi.44) . * Thực Tích Trở Trệ: thêm Kiến Lý (Nh.11) + Giáp Tích vùng ngực8-12 (D8- 12). • Ý nghĩa: Nội Quan là huyệt chủ trị bệnh ở Vị, Tâm, ngực; Túc TamLý là huyệt Hiệp của Vị, 2 huyệt này phối hợp trị các bệnh về dạ dầy; TrungQuản, Vị Du để hòa vị khí, Tỳ Du, Vị Du để ôÂn trung; Quan Nguyên, đểmạnh chân Hoả và tăng tác dụng vận hóa của Tỳ; Cự Khuyết, Phong Longđể hóa đờm, thông trung; Âm Lăng Tuyền để kiện Tỳ lợi thuỷ, Cách Du,Tam Âm Giao, Công Tôn để hành huyết phá ứ; Hãm Cốc, Nội Đình thanhtiết tà nhiệt của Âm Dương để thông phu? khí, Kiến Lý để khoan trung, hòaVị. 2- Cách Du (Bq.17) + Ngư Tế (P.10) + Thái Uyên (P.9) + Thận Du(Bq.23) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Vị Du (Bq.21) + hai huyệt ở dưới vú mộtthốn, 37 tráng(Thần Ứng Kinh). 3- Thượng Quản(Nh.13) + Trung Quản(Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36)(Châm Cứu Đại Thành). 4- Cách Du (Bq.17) + Dương Phụ (Đ.38) + Nội Quan (Tb.6) +Thương Khâu (Ty.5) + Tỳ Du (Bq.20) + Vị Du (Bq.21) (đều cứu) (ThầnCứu Kinh Luân). 5- Nội Quan (Tb.6) + Trung Quản(Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36)(Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu). 6- Nội Quan (Tb.6) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36)(Trung Y Học Khái Luận). 7- Hợp Cốc (Đtr.4) +Thượng Quản(Nh.13) + Túc Tam Lý (Vi.36) Hoặc Công Tôn (Ty.4) + Lương Môn (Vi.21) + Nội Quan (Tb.6) +Trung Quản(Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) (Châm Cứu Học Giản Biên). 8- Công Tôn (Ty.4) + Thượng Quản (Nh.13) + Trung Quản(Nh.12) +Túc Tam Lý (Vi.36) + Vị Du (Bq.21) (Trung Hoa Châm Cứu Học). 9- Nhóm 1: Tam Tiêu Du (Bq.22) + Vị Du (Bq.21). Nhóm 2: Can Du (Bq.18) + Trung Quản(Nh.12) + Túc Tam Lý(Vi.36) + Vị Du (Bq.21) Nhóm 3: Khí Ha?i (Nh.6) + Quan Nguyên (Nh.4) + Thiên Xu (Vi.25)+ Trung Quản(Nh.12) [đều cứu] (Lâm Sàng Đa Khoa Tổng Hợp Trị LiệuHọc). 10- Can khí phạm Vị: Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Kỳ Môn (C.14) +Nội Quan (Tb.6) + Trung Quản(Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) . . Tỳ vị Hư Hàn: Chương Môn (C.13) + Nội Quan (Tb.6) + TrungQuản(Nh.12) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học dân tộc Giáo trình y học dân tộc Tài liệu y học dân tộc Kiến thức y học dân tộc Tìm hiểu về y học dân tộc Thực hành châm cứu trị liệu Tài liệu thực hành châm cứu trị liệuTài liệu có liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 185 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm: Chuyển hóa muối nước
11 trang 48 0 0 -
Diện chuẩn điều kiện liệu pháp: Phần 1
108 trang 35 0 0 -
Giáo hội Phật giáo Việt Nam với hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân
6 trang 32 0 0 -
5 trang 30 0 0
-
Nguyên Tắc Điều Trị trong y học dân tộc
8 trang 29 0 0 -
Diện chuẩn điều kiện liệu pháp: Phần 2
66 trang 29 0 0 -
20 trang 28 0 0
-
4 trang 27 0 0
-
Đại Cương học thuyết tạng tượng
4 trang 27 1 0 -
6 trang 26 0 0
-
1000 trang 26 0 0
-
TÌNH HÌNH UNG THƯ NGUYÊN BÀO VÕNG MẠC
35 trang 26 0 0 -
5 trang 26 0 0
-
Chăm sóc sức khỏe ở người cao tuổi: Phần 1
27 trang 25 0 0 -
5 trang 24 0 0
-
Quy Luật Hoạt Động học thuyết ngũ hành
5 trang 24 0 0 -
6 trang 24 0 0
-
3 trang 24 0 0
-
5 trang 24 0 0