Nối tiếp nội dung phần 1 giáo trình Nghiệp vụ thuế, phần 2 cung cấp cho người học các nội dung: Thuế và sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất; phí, lệ phí và các khoản phải thu khác; tổ chức bộ máy và quy trình quản lý thu thuế; dự toán thuế; kế toán và thống kê thuế; thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý thuế trên máy tính. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực hành Nghiệp vụ thuế: Phần 2
Chuông 7ỉ Jhuềtử đụng đát nồng nghiệp
Chương 7
THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Giới th iệu ch u n g về th u ế SDĐNN
1.1. K h á i niệm , đ ặ c đ iểm củ a th u ế S D Đ N N
T huế sử dụng đ ất nông nghiệp (SDĐNN) ỉà một hình thúc
th u ế tài sản được ra đòi từ rấ t lâu trên th ế giói và được coi như
một bộ phận của th u ế đ ất hoặc được tách riêng th àn h một sắc
th u ế trong hệ thống thuế. Đổi với những quốc gia coi đ ấ t đai là tài
sản có gỉố trị và được phép trao đổi m ua bán trên th ị trường thì
th u ế SDĐNN được đánh vào giá trị cùa đ ất đai sử dụng trong
nông nghiệp và ngưòi chủ sỏ hữu nó phải nộp th u ế này: Tuy
nhiên, ỏ một số quốc gia khác, đất đai thuộc sồ hữu chung của Nhà
nước, cốc cá nhân chỉ được phép sử dụng khả năng sinh lòi và
chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường. Trong trưòng
hợp này, th u ế chủ yếu dựa vào khả năng sinh lòi của đ ấ t và
thưòng có tên là th u ế sử dụng đất nông nghiệp.
T h u ếS D Đ N N là th u ế thu vào các chủ thể có quyền sỏ hữu và
sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp.
Nhìn chung, sô' th u ế đánh vào đất nông nghiệp th u được
chiếm một tỷ lệ không lón trong tổng th u Ngân sách N hà nước và
nhiều quốc gia trên th ế giới có xu hướng bỏ hoặc gộp chung vào
loại th u ế đất và đốnh th u ế với th u ế su ất rấ t thấp. Tuy nhiên, một
số quốc gia vẵn áp dụng hình thức th u ế này vì nỏ là công cụ góp
phần tống cường quản lý đ ất đai của Nhà nưóc và m ang lại nguồn
thu đáng kể cho ngân sách địa phưdng.
Học vlộn tài chỉnh 243
G IÁ O ĩR ÌN H NGHIỆP vụ THUẾ
m assssss 1 ạggg ■■■ ..........11■
■■■
■■■
■■■
■■■
■ BSg-B——^g g B g B B g S ^E S g S B B g ^— g g ạ
T huế SDĐNN thưòng dựa vào giá trị đất hoặc khả năng sinh
lòi của đất - một loại tài sản đặc biệt làm căn cứ xác định mức
thuế. Vì vậy, nó cũng có những đặc điểm của loại th u ế tài sản nói
chung. Tuy nhiên, do đốỉ tượng đánh th u ế là đ ất đai sử dụng trong
nông nghiệp nên th u ế SDĐNN còn có những đặc điểm riêng sau:
Thứ nhất, th u ế SDĐNN m ang tín h chất trực thu. Mục đích
của việc đánh th u ế SDĐNN chính là điều tiế t một phần th u nhập
của các đốỉ tượng có quyền sở hữu hoặc sử dụng đất nông nghiệp,
vì vậy, người chịu th u ế hay ngưòi nộp th u ế chính, là đốĩ tượng, có
sử dụng hoặc sở hữu đ ất nông nghiệp.
Thứ hai, sô 'th u th u ế sử dụng đất nông nghiệp phụ thuộc rấ t
nhiều vào điều kiện khí hậu thòi tiế t và vị trí, độ m àu mõ của đất
đai. Việc xác định th u ế SDĐNN thưòng được xác định thép mức
th u cho mỗi đơn vị diện tích sử dụng, có phân biệt theo vị trí, chất
đất cũng như các điều kiện khí hậu, thòi tiế t khác m à không phụ
thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đôì tượng sở
hữu hay ,sử dụng đất. Vì vậy, mỗi sự thay đổi trong các yêu tô 'trên
cũng đều dẫn đến sự thay đổi trong căn cứ tín h thuế, và do đó, Ịàm
thay đổi sộ'thuê'SDĐNN
Thứ ba, thuê' SDĐNN thưòng là nguồn th u quan trọng cho
ngân sách địa phương vì đ ất đai là một loại tài sản,đặc biệt - có
tín h cô' định về vị trí và không thể di chuyển được nên ở hầu hết
các quốc gia có áp dụng hình thứỡ th u ế này, việc quản lý th ụ thuê'
SDĐNN cũng giông như thuê' đất, thường được gắn với trách
nhiệm của chính quýền địa phương và thường được điều tiết vối tỷ
lệ khá cao cho ngân sầch địa phướng.
1.2. N g u y ên tạ c th iế t lậ p th u ế S D Đ N N
Với những đặc điểm riêng nểu trên, việc xây dựng thuê' SÍỈỈDNN
phải được xây dựng dựa trên những nguyên tắc tơ bẳn sau:
244 Học viện tòi chính
Chương 7: Thuế sử đụng đốt nông nghiệp
Thứ nhất, th u ế SDĐNN phải được thiết lập dựa trên yêu cầu
đảm bảo việc quản lý quỹ đất nông nghiệp, khuyên khích sử dụng
đất tiết kiệm, hiệu quả. Để thực hiện nguyên tắc này, trong quy
định của L uật thuế, mọi đôi tượng có quyền sở hữu hay sử dụng
đất nông nghiệp đều phải kê khai nộp thuế, không kể đ ất đang sử
dụng hay không sử dụng; đất có quyền sở hữu (sử dụng) hợp pháp
hay chưa hợp pháp
Thứ hai, phải coi th u ế SDĐNN vừa là loại th u ế tài sản vừa là
loại địa tô chênh lệch để thiết k ế căn cứ tính th u ế và mức thu.
Theo đó, với tư cách là th u ế tài sản, thì cho dù đ ất nông nghiệp
không được sử dụng tạo ra giá trị vẫn phải nộp th u ế để nhằm
khuyến khích sử dụng đất đai tiết kiệm, có hiệu quả. Địa tô chênh
lệch I và địa tô siêu ngạch theo quan niệm của Mác, là do khách
quan tạo ra, không phải do chủ quan người sử dụng đ ất tạo nên;
nó phụ thuộc vào vị trí, độ m àu mỡ của đất và điều kiện khí hậu,
thòi tiết... Để đảm bảo được tính công bằng trong xã hội về quyền
lợi và nghĩạ vụ thì toàn bộ phần địa tô này phải đươc tập trung
vào Ngân sách Nhà nước để mọi ngưồi cùng được hưỏng. Vì vậy,
việc xác định căn cứ tính th u ế SDĐNN phải được phân biệt dựa
trên độ m àu mỡ của đất, vị trí và điều kiện khí hậu, thòi tiết...
Đây chính là những yếu tô' tạo nên sức sinh lợi tự nhiên của đất.
Thứ ba, do hoạt động sản xuất nông nghiệp gắn liền với các
điều kiện tự nhiên, gắn với điều kiện sinh trưởng và ph át triển
của cây trồng, vật nuôi nên chính sách th u ế SDĐNN phải phân
biệt giữa đất trồng cây hàng năm vối đất trồng cây lâu năm.
Thứ tư, chính sách th u ế SDĐNN phải đảm bảo tín h ổn định
lâu dài trên cơ sỗ khuyến khích thâm canh tăng vụ. Sự đầu tư vào
thâm canh trong nông nghiệp không chỉ đem lại hiệu quả trước
H ọ c v iệ n t à i c h ín h 245
G IÁO TRĨNH NGHIỆP v ụ THUẾ
m ắt m à còn đem lại hiệu quả lâu dài. Nếu chính sách th u ế không
đảm bảo tín h ổn định lâu dài thì sẽ không khuyến k ...
Thực hành Nghiệp vụ thuế: Phần 2
Số trang: 290
Loại file: pdf
Dung lượng: 10.30 MB
Lượt xem: 53
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Nghiệp vụ thuế Nghiệp vụ thuế Thuế sử dụng đất nông nghiệp Quy trình quản lý thu thuế Dự toán thuế Thống kê thuếTài liệu có liên quan:
-
Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND
2 trang 104 0 0 -
Tìm hiểu về thuế nhà nước: Phần 1
158 trang 64 0 0 -
76 trang 56 0 0
-
Quyết định số 1160/QĐ-UBND 2013
4 trang 54 0 0 -
Thực hành Nghiệp vụ thuế: Phần 1
239 trang 45 0 0 -
71 trang 42 0 0
-
Giáo trình Hệ thống thuế ở Việt Nam: Phần 2
146 trang 40 0 0 -
Giáo trình Nghiệp vụ Thuế (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 2
65 trang 35 0 0 -
Giáo trình Nghiệp vụ thuế: Phần 2 - Nguyễn Thị Liên
293 trang 35 0 0 -
2 trang 34 0 0