Thực trạng sâu răng sữa trên trẻ 4-6 tuổi tại một số trường mầm non ở Hà Nội
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 275.34 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu thực trạng sâu răng sữa được tiến hành trên 586 trẻ 4-6 tuổi thuộc trường mầm non Hoa Hồng, trường mầm non mùng 10/10. Nghiên cứu thực trạng sâu răng của trẻ mầm non 4-5 tuổi tại một số trường mầm ở Hà Nội” nhằm mục đích: Tìm hiểu thực trạng sâu răng của trẻ tại khu vực nghiên cứu này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sâu răng sữa trên trẻ 4-6 tuổi tại một số trường mầm non ở Hà Nội vietnam medical journal n02 - JULY - 2021 THỰC TRẠNG SÂU RĂNG SỮA TRÊN TRẺ 4-6 TUỔI TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON Ở HÀ NỘI Nguyễn Hà Thu*, Trần Thị Mỹ Hạnh*, Lương Minh Hằng* TÓM TẮT thêm các yếu tố dịch tễ về sâu răng sữa, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu thực trạng 20 Nghiên cứu thực trạng sâu răng sữa được tiến hành trên 586 trẻ 4-6 tuổi thuộc trường mầm non Hoa sâu răng của trẻ mầm non 4-5 tuổi tại một số Hồng, trường mầm non mùng 10/10. Kết quả nghiên trường mầm ở Hà Nội” nhằm mục đích: tìm hiểu cứu cho thấy, tỷ lệ sâu răng tạo lỗ trong nghiên cứu thực trạng sâu răng của trẻ tại khu vực nghiên tương đối cao (60,1 %), tỷ lệ sâu răng ở nữ cao hơn nam (khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05). Tỷ cứu này. lệ sâu răng cao nhất nằm ở vị trí các răng hàm hàm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dưới (31,8 %) và răng cửa hàm trên (21,1%). Chỉ số sâu mất trám của trẻ tăng dần theo lứa tuổi. Chỉ số 2.1. Đối tượng nghiên cứu: sâu mất trám chung của trẻ trong nghiên cứu là 3,79. - Tiêu chuẩn lựa chọn: toàn bộ số trẻ từ 4- Từ khóa: Răng, sâu răng, sâu mất trám. 6 tuổi tại trường mầm non, thành phố Hà nội 2018- 2019 có bố mẹ đồng ý hợp tác nghiên cứu SUMMARY được ghi nhận bằng văn bản và bản thân trẻ sẵn DENTAL CARIES SITUATION OF CHILDREN lòng tham gia và đủ năng lực để tham gia. AGED FROM 4 TO 6 IN SEVERAL - Tiêu chuẩn loại trừ: bố mẹ hoặc người KINDERGARTENS, HANOI, VIET NAM giám hộ hợp pháp không đồng ý tham gia, trẻ The study was conducted on 586 childen at Hoa Hong kindergarten and 10/10 kindergarten, Hanoi, không sẵn sàng hợp tác hoặc không đủ năng lực Viet nam. The results showed that the percentage of để hợp tác. children suffering from tooth decay in the study was 2.2. Phương pháp nghiên cứu: relatively high (60,1%). A statistically difference was 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả observed in the caries prevalence between males and cắt ngang. females (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 504 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 2021 huấn về cách khám và ghi chép phiếu điều tra. - Tỷ lệ % học sinh hiện mắc sâu răng (có ít - Mỗi trẻ được khám tuần tự tất cả các răng nhất 1 răng bị sâu trên toàn bộ hàm răng) để nói bởi cả hai điều tra viên. Từ đó ghi kết quả chung lên mức độ lưu hành sâu răng ở cộng đồng. vào trong phiếu điều tra. Những ca có sự khác - Chỉ số răng sâu - mất – trám dmft trung biệt được hội chẩn lại ngay để đi tới kết luận bình để nói lên nguy cơ sâu răng trong cộng đồng. đồng thuận giữa cả hai người khám. - Chỉ số sâu mất trám dmf là số răng sâu của - Tình trạng sâu răng của trẻ được xác định mỗi cá thể bao gồm răng sâu chưa được xử lý, từ mức sâu răng tạo lỗ (tương ứng với mã răng sâu đã hàn và răng đã mất do sâu. Chỉ số ICDAS từ 3,4,5 và 6 [6]) bằng gương có đèn và sâu mất trám trung bình được tính bằng tổng số cây khám nha chu sau khi răng được nha sĩ lau răng sâu, răng mất do sâu và răng sâu đã trám sạch bằng bông. của từng cá thể chia cho số cá thể được khám. Bảng 1. Tiêu chuẩn phát hiện sâu thân - Các răng không được tính bao gồm: răng răng nguyên phát tạo lỗ theo ICDAS chưa mọc, răng bị thiếu hoặc thừa bẩm sinh, ICDAS Đặc điểm răng bị mất không do nguyên nhân sâu răng 3 (mất răng do chấn thương, bệnh lý nha chu, thay răng sinh lý…), răng sữa còn sót trên răng Lỗ sâu vỡ men răng, vĩnh viễn đã mọc lẫy, răng có hàn phục hồi chưa đến ngà. không do sâu (răng sang chấn, trám bít hố rãnh dự phòng…). 4 - Các răng có lỗ sâu hoặc vừa có lỗ sâu vừa Bóng đen ánh lên từ dưới ngà có miếng trám được tính là răng sâu. Răng bị răng mất do nguyên nhân sâu răng được tính là răng mất do sâu. Răng có miếng trám như ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sâu răng sữa trên trẻ 4-6 tuổi tại một số trường mầm non ở Hà Nội vietnam medical journal n02 - JULY - 2021 THỰC TRẠNG SÂU RĂNG SỮA TRÊN TRẺ 4-6 TUỔI TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON Ở HÀ NỘI Nguyễn Hà Thu*, Trần Thị Mỹ Hạnh*, Lương Minh Hằng* TÓM TẮT thêm các yếu tố dịch tễ về sâu răng sữa, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu thực trạng 20 Nghiên cứu thực trạng sâu răng sữa được tiến hành trên 586 trẻ 4-6 tuổi thuộc trường mầm non Hoa sâu răng của trẻ mầm non 4-5 tuổi tại một số Hồng, trường mầm non mùng 10/10. Kết quả nghiên trường mầm ở Hà Nội” nhằm mục đích: tìm hiểu cứu cho thấy, tỷ lệ sâu răng tạo lỗ trong nghiên cứu thực trạng sâu răng của trẻ tại khu vực nghiên tương đối cao (60,1 %), tỷ lệ sâu răng ở nữ cao hơn nam (khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05). Tỷ cứu này. lệ sâu răng cao nhất nằm ở vị trí các răng hàm hàm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dưới (31,8 %) và răng cửa hàm trên (21,1%). Chỉ số sâu mất trám của trẻ tăng dần theo lứa tuổi. Chỉ số 2.1. Đối tượng nghiên cứu: sâu mất trám chung của trẻ trong nghiên cứu là 3,79. - Tiêu chuẩn lựa chọn: toàn bộ số trẻ từ 4- Từ khóa: Răng, sâu răng, sâu mất trám. 6 tuổi tại trường mầm non, thành phố Hà nội 2018- 2019 có bố mẹ đồng ý hợp tác nghiên cứu SUMMARY được ghi nhận bằng văn bản và bản thân trẻ sẵn DENTAL CARIES SITUATION OF CHILDREN lòng tham gia và đủ năng lực để tham gia. AGED FROM 4 TO 6 IN SEVERAL - Tiêu chuẩn loại trừ: bố mẹ hoặc người KINDERGARTENS, HANOI, VIET NAM giám hộ hợp pháp không đồng ý tham gia, trẻ The study was conducted on 586 childen at Hoa Hong kindergarten and 10/10 kindergarten, Hanoi, không sẵn sàng hợp tác hoặc không đủ năng lực Viet nam. The results showed that the percentage of để hợp tác. children suffering from tooth decay in the study was 2.2. Phương pháp nghiên cứu: relatively high (60,1%). A statistically difference was 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả observed in the caries prevalence between males and cắt ngang. females (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 504 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 2021 huấn về cách khám và ghi chép phiếu điều tra. - Tỷ lệ % học sinh hiện mắc sâu răng (có ít - Mỗi trẻ được khám tuần tự tất cả các răng nhất 1 răng bị sâu trên toàn bộ hàm răng) để nói bởi cả hai điều tra viên. Từ đó ghi kết quả chung lên mức độ lưu hành sâu răng ở cộng đồng. vào trong phiếu điều tra. Những ca có sự khác - Chỉ số răng sâu - mất – trám dmft trung biệt được hội chẩn lại ngay để đi tới kết luận bình để nói lên nguy cơ sâu răng trong cộng đồng. đồng thuận giữa cả hai người khám. - Chỉ số sâu mất trám dmf là số răng sâu của - Tình trạng sâu răng của trẻ được xác định mỗi cá thể bao gồm răng sâu chưa được xử lý, từ mức sâu răng tạo lỗ (tương ứng với mã răng sâu đã hàn và răng đã mất do sâu. Chỉ số ICDAS từ 3,4,5 và 6 [6]) bằng gương có đèn và sâu mất trám trung bình được tính bằng tổng số cây khám nha chu sau khi răng được nha sĩ lau răng sâu, răng mất do sâu và răng sâu đã trám sạch bằng bông. của từng cá thể chia cho số cá thể được khám. Bảng 1. Tiêu chuẩn phát hiện sâu thân - Các răng không được tính bao gồm: răng răng nguyên phát tạo lỗ theo ICDAS chưa mọc, răng bị thiếu hoặc thừa bẩm sinh, ICDAS Đặc điểm răng bị mất không do nguyên nhân sâu răng 3 (mất răng do chấn thương, bệnh lý nha chu, thay răng sinh lý…), răng sữa còn sót trên răng Lỗ sâu vỡ men răng, vĩnh viễn đã mọc lẫy, răng có hàn phục hồi chưa đến ngà. không do sâu (răng sang chấn, trám bít hố rãnh dự phòng…). 4 - Các răng có lỗ sâu hoặc vừa có lỗ sâu vừa Bóng đen ánh lên từ dưới ngà có miếng trám được tính là răng sâu. Răng bị răng mất do nguyên nhân sâu răng được tính là răng mất do sâu. Răng có miếng trám như ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sâu mất trám Thực trạng sâu răng của trẻ Sâu răng sữa Sức khỏe răng miệng Chăm sóc sức khỏe răng miệngTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
5 trang 189 0 0
-
Thực trạng bệnh răng miệng ở học sinh trường tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An năm 2022-2023
7 trang 107 0 0 -
4 trang 101 0 0
-
189 trang 47 1 0
-
Mối liên quan tiêu viêm chân răng hàm sữa và sâu răng ở trẻ 5-8 tuổi
6 trang 43 0 0 -
Một số yếu tố liên quan đến tiêu viêm chân răng hàm sữa ở bệnh nhân 5-8 tuổi
9 trang 37 0 0 -
8 trang 36 0 0
-
5 trang 34 0 0
-
Giáo trình Răng hàm mặt: Phần 2
55 trang 32 0 0