Danh mục tài liệu

Thực trạng sử dụng nước sông Nhuệ cho sản xuất nông nghiệp

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 253.43 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sông Nhuệ có diện tích 107.000ha và dân số khoảng 7 triệu người. sông Nhuệcung cấp nước cho hơn 76.554ha cây trồng khác nhau trong lưu vực. Tuy nhiên, dođô thị hóa và công nghiệp hóa số đóng góp ô nhiễm tăng nhanh, họ làcác nhà máy, bệnh viện, khu dân cư, villeages nghề nông nghiệp và thậm chí chuyên sâu. Do đóchất lượng nước của sông repidly suy thoái, đặc biệt là trong mùa khô. Đây là thời gian để cảnh báo cholĩnh vực quản lý nông nghiệp để có một stretagy tốt sản xuất duy trì để đảm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sử dụng nước sông Nhuệ cho sản xuất nông nghiệp TH C TR NG S D NG NƯ C SÔNG NHU CHO S N XU T NÔNG NGHI P Mai Văn Tr nh, Bùi Th Phương Loan, Đ Thanh Đ nh SUMMARY The use of water in the Nhue river basin for agricultural productionNhue river covers an area of 107.000ha and a population of about 7 million people. Nhue riversupplies water for more than 76.554ha of various crops within the basin. However, due tourbanization and industrialization number of pollution contributor rapidly increase, they arefactories, hospitals, residential areas, craft villeages and even intensive agriculture. Because of thatwater quality of the river repidly degraded, especially in dry season. This is time to alert foragriculture management sector to have a good stretagy of sustaining production to be sure that allagricultural products in the watershed is safe and soil environment is conserved.Keywords: water, The Nhue river basin, agriculture.I. §Æt vÊn ®Ò canh tác, ch t ô nhi m tích lũy l i trong các nông s n, ho c làm suy gi m ch t lư ng t Lưu v c sông Nhu - sông áy có v trí môi trư ng c a các vùng canh tác. M c tiêu a lý c bi t trong phát tri n kinh t c a c a nghiên c u là xác nh t i lư ng ch t ôcác t nh vùng ng b ng sông H ng như Hà nhi m vào vùng canh tác nông nghi p cu iN i, Hà Nam, Hòa Bình, Ninh Bình và ngu n sông Nhu .Nam nh v i dân s g n 11 tri u ngư i.Hi n nay, m i ngày sông Nhu - sông áy II. VËt liÖu vµ ph−¬ng ph¸p nghiªn cøuph i h ng ch u 2.554.000 m3 nư c th i ttr ng tr t, chăn nuôi; 636.000 m3 nư c th i 1. V t li u nghiên c ucông nghi p; 610.000 m3 nư c th i sinh - Nư c sông Nhu .ho t và 15.500 m3 nư c th i b nh vi n. c - Các tr m bơm, c u c ng, các ngu nbi t, sông Nhu còn b m t lư ng r t l n th i và i m/vùng xâm nh p ch t th i.nư c th i c a sông Tô L ch, sông L , sôngSét, sông Kim Ngưu ch y qua ph n trung - H gia ình s ng g n sông, canh táctâm thành ph Hà N i, u vào sông trên nh ng vùng có tư i nhi u nư c sông.Nhu qua p Thanh Li t v i lưu lư ngkho ng 300.000 - 350.000 m3/ngày, không 2. Phương pháp nghiên c unh ng gây nh hư ng nghiêm tr ng n i u tra ph m vi các vùng s n xu tkh năng t làm s ch c a h th ng sông này nông nghi p ang ư c tư i nư c sôngmà hàm lư ng ch t ô nhi m ngày càng tăng Nhu d a trên b n hi n tr ng c a lưulên, môi trư ng nư c sông b suy gi m m t v c và b n vùng tư i nư c sông Nhu .cách nghiêm tr ng. Bên c nh ó, rác th i Thu th p thông tin qua ph ng v n tr cc a thành ph cũng góp ph n làm ng ti p và phi u i u tra. K t h p v i cán bvà t c ngh n dòng ch y. V n ô nhi m a phương, ngư i dân t i a bàn nghiênmôi trư ng nư c sông Nhu ngày càng tr c u trong quá trình i u tra kh o sát.nên tr m tr ng. S ô nhi m và suy gi mch t lư ng nư c Sông Nhu có th gây h u Ti n hành quan tr c và l y m u nư cqu nghiêm tr ng trong quá trình s d ng. sông Nhu phân tích các nhóm ch tiêu vR t có th sau m t th i gian dài s d ng, môi trư ng ( pH H 2O , EC, COD, BOD5, t ngs coliform), nhóm ch tiêu dinh dư ng Trên cơ s hi n tr ng, có th phân h th ng(hàm lư ng photpho t ng s , hàm lư ng làm 3 vùng tư i chính là: Vùng tư i b ng m t ng s ); nhóm ch tiêu kim lo i n ng ng l c l y tr c ti p nư c sông H ng(Hg, Cd, Pb, Cu) nh m ánh giá hi n tr ng 14.636ha; vùng tư i b ng ng l c l y tr cch t lư ng nư c t i 3 i m u ngu n ti p nư c sông áy 2.017ha. Vùng tư i v a(cách c ng Liên M c 200m), gi a ngu n ng l c v a t ch y l y nư c sông H ng(c ng Thanh Li t) và cu i ngu n (c ng qua c ng t o ngu n Liên M c 55.527ha;Nh t T u) trong mùa khô và mùa mưa (g m các huy n th T Liêm, Thanh Trì, Hànăm 2010. ông, an Phư ng, Hoài c, Thanh Oai, Thư ng Tín, Phú Xuyên, ng Hòa, Duy ánh giá ch t lư ng nư c d a vào Quy Tiên, Kim B ng) v i các di n tích t câychuNn k thu t Qu c gia v ch t lư ng hàng năm, cây lâu năm, nuôi tr ng th y s n.nư c m t (QCVN 08: 2008/BTN MT). V tư i: Nh ng năm g n ây, do tácIII. KÕt qu¶ vµ th¶o luËn ng c a bi n i khí h u, nư c sông Nhu trong tình tr ng chung c a các con sông1. Kh năng cung c p nư c tư i c a Vi t Nam cũng tr nên khô h n v mùa khô,sông Nhu cho s n xu t nông nghi p lư ng nư c không áp ng nhu c u tư i Căn c vào ngu n nư c và bi n pháp tiêu. Trong v ông xuân, ngu n nư ccông trình tư i hi n nay, h th ng th y l i không áp ng ư c yêu c u cung c p nư csông N hu v i ngu n cung c p nư c chính tư i, công tác m b o tư i không ch ng,là sông H ng, có vùng tư i ch y u b ng chi phí cho s n xu t l n. Các tr m bơm tư i ng l c, có vùng tư i ch y u b ng t ch y u x ...

Tài liệu có liên quan: