THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
Số trang: 6
Loại file: doc
Dung lượng: 139.50 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hen phế quản là một rối loạn viêm mãn tính các đường dẫn khí với sựtham gia của nhiều tế bào: tế bào mast, lympho bào, bạch cầu trung tính,ái toan.Ở người hen, khi tiếp xúc với dị nguyên, có rất nhiều chất trung gian hóahọc được giải phóng từ dưỡng bào như: histamin, leucotrien, yếu tố hoạthóa tiểu cầu, prostaglandine... gây co thắt phế quản, phù, viêm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN1. Sinh lý bệnh hen:Hen phế quản là một rối loạn viêm mãn tính các đường dẫn khí với sựtham gia của nhiều tế bào: tế bào mast, lympho bào, bạch cầu trung tính,ái toan.Ở người hen, khi tiếp xúc với dị nguyên, có rất nhiều chất trung gian hóahọc được giải phóng từ dưỡng bào như: histamin, leucotrien, yếu tố hoạthóa tiểu cầu, prostaglandine... gây co thắt phế quản, phù, viêm.2. Các nhóm thuốc điều trị hen phế quản:2.1. Thuốc cường β2 – adrenergic:- Cơ chế tác động: làm tăng hoạt tính adenyl cyclase, dẫn đến tăngchuyển ATP thành AMP vòng trong tế bào làm giãn phế quản.- Tác dụng:+ Giãn cơ trơn phế quản nhanh và mạnh+ Giảm tính thấm mao mạch, phổi, chống phù nề+ Ức chế nhiều tế bào gây viêm nên giảm tiết các chất trung gian, giántiếp làm giãn phế quản, chống phù nề- Tác dụng phụ:+ Hồi hộp, tim nhanh+ Gây hiện tượng rung cơ+ Tăng glucose máu+ Dùng lâu ngày có hiện tượng quen thuốc- Dạng dùng:+ Dùng đường uống: sinh khả dụng thấp, thường dùng trong 2 trườnghợp: trẻ em hay trong cơn hen chuyển biến nặng+ Bơm khí dung cho tác động nhanh, ít tác dụng phụ- Các thuốc thường dùng:+ Salbutamol: viên 2-4 mg, 1-4 v/ngày.+ Terbutaline: viên 5 mg, 1-4 v/ngày.2.2. Các dẫn chất xanthine:- Cơ chế tác động:+ Ức chế enzyme phosphodiesterase làm tăng AMP vòng nên làm giãn phếquản+ Đối kháng cạnh tranh tại receptor của Adenosin (Chất này gây co phếquản và gây phóng thích các chất trung gian từ tế bào mast) nên gây giãnphế quản và giảm phóng thích các chất trung gian.- Tác dụng:+ Giãn phế quản: sử dụng hiệu quả trên cơn hen mãn tính+ Kích thích hệ thần kinh trung ương gây tỉnh táo, run, bồn chồn+ Trên tim mạch: làm tăng nhịp tim, tăng sức co bóp và tăng lưu lượng tim+ Trên thận: gây lợi tiểu nhẹ do tăng lọc cầu thận và giảm tái hấp thu- Tác dụng phụ:+ Hồi hộp, trống ngực, tim nhanh, mất ngủ+ Co giật, đối với trẻ em có thể gây tử vong- Dược động học:+ Hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, T1/2 khoảng 5-6h+ Chuyển hóa qua gan+ Thải trừ qua thận- Dạng dùng:+ Thường dùng đường uống, không thích hợp với dạng khí dung+ Dùng viên phóng thích kéo dài để tránh tác dụng phụ+ Có thể dùng đường tiêm truyền chậm trong cơn hen cấp nặng+ Vì động học trong máu không ổn định nên cần theo dõi nồng độ thuốctrong máu- Thuốc thường dùng:+ Theophylline: viên nén kéo dài 100 mg, 300 mg+ Aminophylline: viên nén 150 mg, ống tiêm IV 240mg/5ml2.3. Thuốc kháng cholinergic muscarinic:- Tác dụng: đối kháng tương tranh với acetylcholine tại receptor gắn trêncơ trơn phế quản và trên tuyến dịch nhầy gây:+ Giãn cơ trơn phế quản+ Giảm tiết dịch- Tác dụng phụ:+ Khô miệng, táo bón, giữ nước tiểu+ Tăng nhãn áp- Chỉ định: ngăn ngừa co thắt phế quản do hen suyễn, COPD- Các thuốc thường dùng:+ Ipratropium dạng ống bơm phân liều, bột hít, dạng phối hợp vớiSalbutamol..+ Oxitropium.2.4. Thuốc kháng viêm corticoids:Trong hen phế quản, corticoids đóng vai trò dự phòng là chính- Tác dụng:+ Kháng viêm+ Không có tác dụng giãn phế quản+ Ức chế tạo ra các chất hóa hướng động bạch cầu như: PAF, LTB4 làmgiảm hoạt hóa các tế bào viêm+ Ức chế sự tạo ra các chất gây co thắt phế quản- Tác dụng phụ:+ Kích ứng đường hô hấp trên+ Nhiễm nẫm Candida, Aspergillus ở họng, thanh quảnVì có nhiều tác dụng phụ nên hiện nay người ta sử dụng dạng khí dunghay dạng xịt là chủ yếu.2.5. Thuốc ổn định dưỡng bào: (Cromolyn, Nedocromil)- Tác dụng:+ Ức chế dưỡng bào của phổi giải phóng các chất trung gian hóa học dođáp ứng với các kích thích hoặc tương tác với IgE hay kháng nguyên đặchiệu+ Ức chế tác dụng hoạt hóa của các peptid hóa hướng động trên các bạchcầu trung tính, ưa acid hay đơn nhân của người- Sử dụng trị liệu:+ Hiệu lực ở trẻ em rõ hơn ở người lớn+ Phối hợp điều trị hen suyễn ở mức độ nhẹ và trung bình+ Không sử dụng trị liệu trong cơn hen cấp tính, dùng dự phòng+ Được dùng theo đường xông hơi bằng các dung dịch khí dung hay dạngống hít bột khô.+ Tác dụng là do thuốc đọng lại ở phổi, ít được hấp thu nên ít độc toànthân.2.6. Thuốc đối kháng LTD4 và ức chế 5- lipoxygenase:- Dùng đường uống, dạng khí dung không hiệu quả- Phối hợp để hạn chế sử dụng corticoid- Tăng hiệu quả trị liệu bằng corticoid- Ít tác dụng phụ- Zileuton (ức chế 5-lipogenase): viên nén 600mg, PO 600mg x 4 lần /ngày.- Zafirlukast ( kháng LTD4): viên nén 20 mg, PO 20mg x 2 lần / ngày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN1. Sinh lý bệnh hen:Hen phế quản là một rối loạn viêm mãn tính các đường dẫn khí với sựtham gia của nhiều tế bào: tế bào mast, lympho bào, bạch cầu trung tính,ái toan.Ở người hen, khi tiếp xúc với dị nguyên, có rất nhiều chất trung gian hóahọc được giải phóng từ dưỡng bào như: histamin, leucotrien, yếu tố hoạthóa tiểu cầu, prostaglandine... gây co thắt phế quản, phù, viêm.2. Các nhóm thuốc điều trị hen phế quản:2.1. Thuốc cường β2 – adrenergic:- Cơ chế tác động: làm tăng hoạt tính adenyl cyclase, dẫn đến tăngchuyển ATP thành AMP vòng trong tế bào làm giãn phế quản.- Tác dụng:+ Giãn cơ trơn phế quản nhanh và mạnh+ Giảm tính thấm mao mạch, phổi, chống phù nề+ Ức chế nhiều tế bào gây viêm nên giảm tiết các chất trung gian, giántiếp làm giãn phế quản, chống phù nề- Tác dụng phụ:+ Hồi hộp, tim nhanh+ Gây hiện tượng rung cơ+ Tăng glucose máu+ Dùng lâu ngày có hiện tượng quen thuốc- Dạng dùng:+ Dùng đường uống: sinh khả dụng thấp, thường dùng trong 2 trườnghợp: trẻ em hay trong cơn hen chuyển biến nặng+ Bơm khí dung cho tác động nhanh, ít tác dụng phụ- Các thuốc thường dùng:+ Salbutamol: viên 2-4 mg, 1-4 v/ngày.+ Terbutaline: viên 5 mg, 1-4 v/ngày.2.2. Các dẫn chất xanthine:- Cơ chế tác động:+ Ức chế enzyme phosphodiesterase làm tăng AMP vòng nên làm giãn phếquản+ Đối kháng cạnh tranh tại receptor của Adenosin (Chất này gây co phếquản và gây phóng thích các chất trung gian từ tế bào mast) nên gây giãnphế quản và giảm phóng thích các chất trung gian.- Tác dụng:+ Giãn phế quản: sử dụng hiệu quả trên cơn hen mãn tính+ Kích thích hệ thần kinh trung ương gây tỉnh táo, run, bồn chồn+ Trên tim mạch: làm tăng nhịp tim, tăng sức co bóp và tăng lưu lượng tim+ Trên thận: gây lợi tiểu nhẹ do tăng lọc cầu thận và giảm tái hấp thu- Tác dụng phụ:+ Hồi hộp, trống ngực, tim nhanh, mất ngủ+ Co giật, đối với trẻ em có thể gây tử vong- Dược động học:+ Hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, T1/2 khoảng 5-6h+ Chuyển hóa qua gan+ Thải trừ qua thận- Dạng dùng:+ Thường dùng đường uống, không thích hợp với dạng khí dung+ Dùng viên phóng thích kéo dài để tránh tác dụng phụ+ Có thể dùng đường tiêm truyền chậm trong cơn hen cấp nặng+ Vì động học trong máu không ổn định nên cần theo dõi nồng độ thuốctrong máu- Thuốc thường dùng:+ Theophylline: viên nén kéo dài 100 mg, 300 mg+ Aminophylline: viên nén 150 mg, ống tiêm IV 240mg/5ml2.3. Thuốc kháng cholinergic muscarinic:- Tác dụng: đối kháng tương tranh với acetylcholine tại receptor gắn trêncơ trơn phế quản và trên tuyến dịch nhầy gây:+ Giãn cơ trơn phế quản+ Giảm tiết dịch- Tác dụng phụ:+ Khô miệng, táo bón, giữ nước tiểu+ Tăng nhãn áp- Chỉ định: ngăn ngừa co thắt phế quản do hen suyễn, COPD- Các thuốc thường dùng:+ Ipratropium dạng ống bơm phân liều, bột hít, dạng phối hợp vớiSalbutamol..+ Oxitropium.2.4. Thuốc kháng viêm corticoids:Trong hen phế quản, corticoids đóng vai trò dự phòng là chính- Tác dụng:+ Kháng viêm+ Không có tác dụng giãn phế quản+ Ức chế tạo ra các chất hóa hướng động bạch cầu như: PAF, LTB4 làmgiảm hoạt hóa các tế bào viêm+ Ức chế sự tạo ra các chất gây co thắt phế quản- Tác dụng phụ:+ Kích ứng đường hô hấp trên+ Nhiễm nẫm Candida, Aspergillus ở họng, thanh quảnVì có nhiều tác dụng phụ nên hiện nay người ta sử dụng dạng khí dunghay dạng xịt là chủ yếu.2.5. Thuốc ổn định dưỡng bào: (Cromolyn, Nedocromil)- Tác dụng:+ Ức chế dưỡng bào của phổi giải phóng các chất trung gian hóa học dođáp ứng với các kích thích hoặc tương tác với IgE hay kháng nguyên đặchiệu+ Ức chế tác dụng hoạt hóa của các peptid hóa hướng động trên các bạchcầu trung tính, ưa acid hay đơn nhân của người- Sử dụng trị liệu:+ Hiệu lực ở trẻ em rõ hơn ở người lớn+ Phối hợp điều trị hen suyễn ở mức độ nhẹ và trung bình+ Không sử dụng trị liệu trong cơn hen cấp tính, dùng dự phòng+ Được dùng theo đường xông hơi bằng các dung dịch khí dung hay dạngống hít bột khô.+ Tác dụng là do thuốc đọng lại ở phổi, ít được hấp thu nên ít độc toànthân.2.6. Thuốc đối kháng LTD4 và ức chế 5- lipoxygenase:- Dùng đường uống, dạng khí dung không hiệu quả- Phối hợp để hạn chế sử dụng corticoid- Tăng hiệu quả trị liệu bằng corticoid- Ít tác dụng phụ- Zileuton (ức chế 5-lipogenase): viên nén 600mg, PO 600mg x 4 lần /ngày.- Zafirlukast ( kháng LTD4): viên nén 20 mg, PO 20mg x 2 lần / ngày.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc hen phế quản hen phế quản chuẩn đoán hen phế quản điều trị hen phế quản bệnh suyễn bệnh mạn tính đường hô hấp tổng quan hen phế quảnTài liệu có liên quan:
-
Giá trị oxit nitric khí thở ra trong chẩn đoán và theo dõi điều trị hen phế quản ở trẻ em
7 trang 53 0 0 -
Chất lượng cuộc sống trẻ hen phế quản và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Nhi Trung ương
7 trang 40 0 0 -
10 trang 39 0 0
-
Tuyển tập bài giảng nhi khoa (Tập 1): Phần 2
158 trang 32 0 0 -
Các bệnh về phổi và hô hấp: Phần 1
147 trang 29 0 0 -
5 trang 29 0 0
-
14 trang 29 0 0
-
7 trang 29 0 0
-
12 trang 29 0 0
-
Thuốc điều trị hen phế quản ở trẻ em
6 trang 28 0 0