Thuyết trình: Hệ thống bôi trơn
Số trang: 31
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.91 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các đặc tính cơ bản của dầu bôi trơn:- Đặc tính về độ nhớt nhiệt độ- Đặc tính chống mài mòn- Giảm ma sát và tăng tính kinh tế nhiên liệu- Kéo dài tuổi thọ của dầu bôi trơn- Khả năng chống tạo bọt- Giảm khả năng tạo nhũ tương
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Hệ thống bôi trơn THUYẾT TRÌNH:CHƯƠNG 4:HỆ THỐNG BÔI TRƠN Thực hiện: Nguyễn Hoàng Sơn Lớp: ôtô A I. Nhiệm vụ Nhiệm vụ: Hệ thống bôi trơn cónhiệm vụ đưa dầu bôi trơn liên tục đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết máy. 2 Nhiệm vụ: Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn liên tục đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết máy.II. DẦU LÀM TRƠN VÀ CÁC ĐẶC TÍNHCƠ BẢN:1.Công dụng của hệ thống bôi trơn: Bôi trơn. Làm mát. Tẩy rửa. Bao kín. Chống gỉ.II. DẦU LÀM TRƠN VÀ CÁC ĐẶC TÍNHCƠ BẢN:2.Một số thông số sử dụng của dầu bôi trơn : + Loại đơn cấp: là loại chỉ có 1 chỉ số độ nhớt. Vd: SAE-40, SAE-50, SAE-10W, SAE-20W. + Loại đa cấp: là loại có 2 chỉ số độ nhớt như: SAE-20W/50, SAE-10w/40. + Dầu chuyên dùng: là loại chỉ dùng cho 1 trong 2 ddoonggj cơ la xăng hoặc diesel. + Dầu đa dùng: là loại dầu bôi trơn dùng cho cả động cơ xăng và đông cơ diesel.II. DẦU LÀM TRƠN VÀ CÁC ĐẶC TÍNHCƠ BẢN:3. Các đặc tính cơ bản của dầu bôi trơn:+đặc tính về độ nhớt nhiệt độ+ đặc tinh chống mài mòn.+giảm ma sát và tăng tính kinh tế nhiên liệu.+kéo dài tuổi thọ của dầu bôi trơn.+khả năng chông tạo bọt.+ giảm khả năng tạo nhủ tương. III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN: Hệ thống bôi trơn phân loại theo phương pháp bôi trơn Hệ thống bôi trơn Bôi trơn bằngdầuBôi trơn bằng Bôi trơn Pha trong nhiên vung té cưỡng bức liệu 7 III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN:1.Bôi trơn vung té: a. bôi trơn vung té trong động cơ nằm ngang b. bôi trơn vung té trong động cơ đứng c. bôi trơn vung té có bơm dầu đơn giản III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN:1.Bôi trơn vung té: a, bôi trơn vung té trong động cơ nằm ngang b, bôi trơn vung té trong động cơ đứng c, bôi trơn vung té có bơm dầu đơn giản1, bánh lệch âm, 2- bittông bơm dầu, 3-thân bơm, 4- cac-te, 5-điểm tựa, 6- máng dầu phụ,7-thanh truyền có thìa hắt dầu. nguyên lý làm việc: dầu nhoèn được chứa trong cacte (4), khi động cơ làm việc nhơ thìa múc dầu lắp trên đầu to thanh truyền (7) múc hắc tung lên. III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN:1.Bôi trơn vung té:• nếu múc dầu trong cacte bố trí cách xa thìa múc thì hệ thống bôi trơn có dung thêm bơm dầu kết cấu đơn giản để bơm dầu lên máng dầu phụ (6). Sau đó dầu nhờn mới được hắc tung lên. Cứ mỗi vòng quay của trục khuỷu thìa hắt dầu múc dầu lên 1 lần. Các hạt dầu cung té ra bên trong khoảng không gian của cacte sẽ rơi tự do xuống các mặt ma sát của ổ trục. Để đảm bảo cho các ổ trục không bị thiếu dầu, trên các vách ngăn bên trên ổ trục thường có các gân hứng dầu khi tung dầu lên. III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN:1.Bôi trơn vung té: • ưu điểm: kết cấu của hệ thống bôi trơn rất đơn giản, dễ bố trí. • nhược điểm: lạc hậu, không đảm bảo lưu lượng dầu bôi trơn của ổ trục. III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN:2.Bội trơn bằng dầu pha trong nhiên liệu: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống bôi trơn bằng vung té và bằng dầu pha trong nhiên liệu. 1.Các rãnh dẫn dầu 2.Hộp trục khuyu 3.Các-te 4.Gàu tát dầu III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN: 2.Bội trơn bằng dầu pha trong nhiên liệu: Phương pháp này đươc dùng cho ngững động cơ xăng 2kỳ.Trog trường hợp này,dầu bôi trơn trộn lẫn nhiên liệu(xăng) theo tỉ lệ 1/15-1/25 thể tích và ng ười ta rót d ầu vàobình nhiên liệu.Tỉ lệ dầu nhờn cao sẽ sinh ra nhiều muội than đóng bámvào đỉnh piston,bugi,buồng đốt. Tỉ lệ dầu nhờn thấp sẽ dẫn đến bôi trơn kém,ma sátlớn,sinh ra nhiệt lớn,piston dễ bị bó kẹt trong xylanh. 3. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức.Hê thống bôi trơn các-ướt:1. Cacte dầu2. Phao hút dầu3. Bơm4. Van an toàn bơm dầu5. Bầu lọc thô6. Van an toàn lọc dầu7 .Đ. hồ báo áp suất dầu8.Đường dầu chính9. Đ.dầu bôi trơn t. khuỷu10. Đường dầu bôi trơn trục cam11.Bầu lọc tinh 12.Két làm mát13.Van thống kê lưu lượng14.Đ.hồ báo t.độ dầu 15.Nắp rót dầu 16.Que(th ước) thăm dầu 3. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức.Hê thống bôi trơn các-ướt: • Nguyên lý làm việc: • Bơm dầu được dẫn động từ trục cam hoặc trục khuỷu. Dầu trong cácte 1 được hút vào bơm qua phao hút d ầu 2. Phao 2 có lưới chắn để lọc sơ bộ những tạp chất có kích thước lớn. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Hệ thống bôi trơn THUYẾT TRÌNH:CHƯƠNG 4:HỆ THỐNG BÔI TRƠN Thực hiện: Nguyễn Hoàng Sơn Lớp: ôtô A I. Nhiệm vụ Nhiệm vụ: Hệ thống bôi trơn cónhiệm vụ đưa dầu bôi trơn liên tục đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết máy. 2 Nhiệm vụ: Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn liên tục đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết máy.II. DẦU LÀM TRƠN VÀ CÁC ĐẶC TÍNHCƠ BẢN:1.Công dụng của hệ thống bôi trơn: Bôi trơn. Làm mát. Tẩy rửa. Bao kín. Chống gỉ.II. DẦU LÀM TRƠN VÀ CÁC ĐẶC TÍNHCƠ BẢN:2.Một số thông số sử dụng của dầu bôi trơn : + Loại đơn cấp: là loại chỉ có 1 chỉ số độ nhớt. Vd: SAE-40, SAE-50, SAE-10W, SAE-20W. + Loại đa cấp: là loại có 2 chỉ số độ nhớt như: SAE-20W/50, SAE-10w/40. + Dầu chuyên dùng: là loại chỉ dùng cho 1 trong 2 ddoonggj cơ la xăng hoặc diesel. + Dầu đa dùng: là loại dầu bôi trơn dùng cho cả động cơ xăng và đông cơ diesel.II. DẦU LÀM TRƠN VÀ CÁC ĐẶC TÍNHCƠ BẢN:3. Các đặc tính cơ bản của dầu bôi trơn:+đặc tính về độ nhớt nhiệt độ+ đặc tinh chống mài mòn.+giảm ma sát và tăng tính kinh tế nhiên liệu.+kéo dài tuổi thọ của dầu bôi trơn.+khả năng chông tạo bọt.+ giảm khả năng tạo nhủ tương. III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN: Hệ thống bôi trơn phân loại theo phương pháp bôi trơn Hệ thống bôi trơn Bôi trơn bằngdầuBôi trơn bằng Bôi trơn Pha trong nhiên vung té cưỡng bức liệu 7 III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN:1.Bôi trơn vung té: a. bôi trơn vung té trong động cơ nằm ngang b. bôi trơn vung té trong động cơ đứng c. bôi trơn vung té có bơm dầu đơn giản III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN:1.Bôi trơn vung té: a, bôi trơn vung té trong động cơ nằm ngang b, bôi trơn vung té trong động cơ đứng c, bôi trơn vung té có bơm dầu đơn giản1, bánh lệch âm, 2- bittông bơm dầu, 3-thân bơm, 4- cac-te, 5-điểm tựa, 6- máng dầu phụ,7-thanh truyền có thìa hắt dầu. nguyên lý làm việc: dầu nhoèn được chứa trong cacte (4), khi động cơ làm việc nhơ thìa múc dầu lắp trên đầu to thanh truyền (7) múc hắc tung lên. III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN:1.Bôi trơn vung té:• nếu múc dầu trong cacte bố trí cách xa thìa múc thì hệ thống bôi trơn có dung thêm bơm dầu kết cấu đơn giản để bơm dầu lên máng dầu phụ (6). Sau đó dầu nhờn mới được hắc tung lên. Cứ mỗi vòng quay của trục khuỷu thìa hắt dầu múc dầu lên 1 lần. Các hạt dầu cung té ra bên trong khoảng không gian của cacte sẽ rơi tự do xuống các mặt ma sát của ổ trục. Để đảm bảo cho các ổ trục không bị thiếu dầu, trên các vách ngăn bên trên ổ trục thường có các gân hứng dầu khi tung dầu lên. III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN:1.Bôi trơn vung té: • ưu điểm: kết cấu của hệ thống bôi trơn rất đơn giản, dễ bố trí. • nhược điểm: lạc hậu, không đảm bảo lưu lượng dầu bôi trơn của ổ trục. III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN:2.Bội trơn bằng dầu pha trong nhiên liệu: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống bôi trơn bằng vung té và bằng dầu pha trong nhiên liệu. 1.Các rãnh dẫn dầu 2.Hộp trục khuyu 3.Các-te 4.Gàu tát dầu III.CÁC LOẠI HỆ THỐNG BÔI TRƠN: 2.Bội trơn bằng dầu pha trong nhiên liệu: Phương pháp này đươc dùng cho ngững động cơ xăng 2kỳ.Trog trường hợp này,dầu bôi trơn trộn lẫn nhiên liệu(xăng) theo tỉ lệ 1/15-1/25 thể tích và ng ười ta rót d ầu vàobình nhiên liệu.Tỉ lệ dầu nhờn cao sẽ sinh ra nhiều muội than đóng bámvào đỉnh piston,bugi,buồng đốt. Tỉ lệ dầu nhờn thấp sẽ dẫn đến bôi trơn kém,ma sátlớn,sinh ra nhiệt lớn,piston dễ bị bó kẹt trong xylanh. 3. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức.Hê thống bôi trơn các-ướt:1. Cacte dầu2. Phao hút dầu3. Bơm4. Van an toàn bơm dầu5. Bầu lọc thô6. Van an toàn lọc dầu7 .Đ. hồ báo áp suất dầu8.Đường dầu chính9. Đ.dầu bôi trơn t. khuỷu10. Đường dầu bôi trơn trục cam11.Bầu lọc tinh 12.Két làm mát13.Van thống kê lưu lượng14.Đ.hồ báo t.độ dầu 15.Nắp rót dầu 16.Que(th ước) thăm dầu 3. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức.Hê thống bôi trơn các-ướt: • Nguyên lý làm việc: • Bơm dầu được dẫn động từ trục cam hoặc trục khuỷu. Dầu trong cácte 1 được hút vào bơm qua phao hút d ầu 2. Phao 2 có lưới chắn để lọc sơ bộ những tạp chất có kích thước lớn. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hệ thống bôi trơn độ nhớt nhiệt độ Đặc tính chống mài mòn Giảm ma sát và tăng khả năng tạo nhũ tươngTài liệu có liên quan:
-
66 trang 116 0 0
-
Giáo trình Thực tập động cơ cơ bản (Nghề: Công nghệ ô tô) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
154 trang 61 0 0 -
32 trang 55 0 0
-
Nguyên lý hoạt động chung của EFI
3 trang 54 0 0 -
122 trang 53 0 0
-
Giáo trình Thực tập Tháo lắp động cơ - CĐ Giao thông Vận tải
319 trang 45 0 0 -
120 trang 43 0 0
-
Đề tài: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
55 trang 39 0 0 -
Đề tài: KHẢO SÁT HỆ THỐNG LÀM MÁT ĐỘNG CƠ TOYOTA INOVA
56 trang 38 0 0 -
Ba yếu tố cơ bản của Động cơ xăng
7 trang 36 0 0