Danh mục tài liệu

Tiên lượng rối loạn nhịp tim nguy hiểm sau phẫu thuật tứ chứng fallot bằng kết hợp điện thế muộn và biến thiên nhịp tim

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.12 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết tiến hành đánh giá các rối loạn nhịp tim nguy hiểm bằng điện thế muộn, biến thiên nhịp tim sau phẫu thuật sửa chữa hoàn toàn tứ chứng Fallot. Kết hợp biến điện thế muộn và biến thiên nhịp tim để dự báo rối loạn nhịp tim nguy hiểm sau phẫu thuật sửa chữa hoàn toàn tứ chứng Fallot.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiên lượng rối loạn nhịp tim nguy hiểm sau phẫu thuật tứ chứng fallot bằng kết hợp điện thế muộn và biến thiên nhịp tim PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 14 - THÁNG 8/2016 TIÊN LƢỢNG RỐI LOẠN NHỊP TIM NGUY HIỂM SAU PHẪU THUẬT TỨ CHỨNG FALLOT BẰNG KẾT HỢP ĐIỆN THẾ MUỘN VÀ BIẾN THIÊN NHỊP TIM Hoàng Anh Tiến*, Đoàn Chí Thắng* TÓM TẮT Patients with signal-averaged electrocardiography(+) 74 bệnh nhân> 15 tuổi mắc tứ chứng Fallot đã and decrease the heart rate variability can predictđược phẫu thuật sửa chữa hoàn toàn và theo dõi rối dangerous ventricular arrhythmias 13.14 times higherloạn nhịp tim nguy hiểm trong vòng 3 năm. Bệnh (OR = 13.14) compared with patients with signal-nhân được đo Holter 24 giờ và điện thế muộn, dùng averaged electrocardiography(-) and heart rateđường cong ROC đánh giá độ nhạy và độ đặc hiệu của variabilitypersist, with p < 0.05.điện thế muộn và biến thiên nhịp tim trong tiên lượng Combined signal-averaged electrocardiographyandrối loạn nhịp nguy hiểm. Dùng OR so sánh giá trị kết heart rate variability have the best power forhợp biến thiên nhịp tim và điện thế muộn. Điểm cắt predictingthe dangerous arrhythmias. *tốt nhất của HFQRSd trong tiên lượng rối loạn nhịpthất là lớn hơn 151ms; AUC= 0,783; Độ nhạy: I. ĐẶT VẤN ĐỀ86,4%; Độ đặc hiệu: 63,5 %. Điểm cắt tốt nhất của Tứ chứng Fallot là một trong những bệnh tim bẩmHFLA trong tiên lượng rối loạn nhịp thất là lớn hơn sinh có tím phổ biến, chiếm tỷ lệ 1/3500 trẻ em mới sinh,47ms; AUC= 0,654; Độ nhạy: 50%; Độ đặc hiệu: 7-10% các bệnh lý tim bẩm sinh. Theo nghiên cứu của88,5 %. Điểm cắt tốt nhất của RMS trong tiên lượng tác giảVillafane J và cộng sự (2013), cho thấy tỷ lệ rốirối loạn nhịp thất là nhỏ hơn hoặc bằng 21µV; AUC= loạn nhịp thất nguy hiểm chiếm tỷ lệ 10% và tỷ lệ đột0,633; Độ nhạy: 59,1%; Độ đặc hiệu: 71,2 %.Bệnh tử chiếm tỷ lệ khoảng 0,2% ở bệnh nhân tứ chứngnhân có ĐTM(+) và giảm BTNT thì dự báo khả năng Fallot sau phẫu thuật sửa chữa hoàn toàn và nguyênrối loạn nhịp tim cao gấp 13,14 lần (OR=13,14) so với nhân chính gây đột tử chính là cơn nhịp nhanh thấtnhóm bệnh nhân có ĐTM (-) và BTNT không giảm,với p 15 years of age Điện tim trung bình tín hiệulà mộtphươngwere completely surgeryrepair and tracking dangerous phápgiúp íchđể xác địnhbệnh nhân cócơnnhịp nhanharrhythmia within 3 years. The patient was measured thấtkhông bền bĩ và hữu ích trong việc dự đoánloạn24-hour Holter ECGand signal-averaged nhịp thấtnghiêm trọng hơn vàđột tử [9]. Ngoài ra, cácelectrocardiography; using ROC curves assess the chỉ số biến thiên nhịp tim (BTNT) được đánh giá bằngsensitivity and specificity in prognosis dangerous Holter điện tim 24 giờ sẽ phản ánh hoạt động của thầnarrhythmias. Use the OR to compare the combination kinh tự động tim và là những thông số dự báo đối vớivalue of heart rate variability and signal-averaged các rối loạn nhịp thất nguy hiểm.electrocardiography. The best cut-offpoint of Xu hướng y học hiện nay là kết hợp hai hoặcHFQRSdprognosis in ventricular arrhythmias is greaterthan 151 ms; AUC = 0.783; Sensitivity: 86.4%; nhiều phương pháp để vừa phát huy mặt mạnh củaSpecificity: 63.5%. The best cut-offpoint of HFLA mỗi phương pháp vừa khắc phục nhược điểm của mỗiprognosis in ventricular arrhythmias is greater than 47ms; AUC = 0.654; Sensitivity: 50%; Specificity: * Bệnh viện Trung ương Huế88.5%. The best cut-offpoint of RMS in ventricular Người chịu trách nhiệm khoa học: PGS.TS. Hoàng Anh Tiến Ngày nhận bài: 18/06/2016 - Ngày Cho Phép Đăng: 18/08/2016arrhythmias prognosis is less than or equal 21 μV; Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc HùngAUC = 0.633; Sensitivity: 59.1%; Specificity: 71.2%. GS.TS. Bùi Đức Phú44 TIÊN LƢỢNG RỐI LOẠN NHỊP TIM NGUY HIỂM SAU PHẪU THUẬT TỨ CHỨNG FALLOT BẰNG KẾT HỢP…phương pháp. Do đó phối hợp điện thế muộn, biến 2.3. Phương tiện nghiên cứuthiên nhịp tim/Holter điện tim 24 giờ nhằm phát hiện 2.3.1 Điện thế muộnvà dự báo rối loạn nhịp tim nguy hiểm ở bệnh nhân tứ ...