
Tiền tệ ngân hàng - Chương 1
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiền tệ ngân hàng - Chương 1 chương 1: ngân sách nhà nước (1) đ/n:(1) nsnn là hệ thống quan hệ kt phát sinh trong quá trình phân ph ối cácnguồn tài chính của xh để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của nnnhằm thực hiện các chức năng của nn. (2) bản chất(2)+ toàn bộ khoản thu chi trong một năm+ nsnn với dn+ nsnn với hành chính sự nghiệp+ nsnn với tần lớp dân cư+ nsnn với thị trường tài chính. (3) vai trò của nsnn(3)+ quản lý điều tiết kinh tế vĩ mô từ nền kt-xh:+ kích thích tăng trưởng kt+ điều tiết w giá cả và chống lạm phát suy thoái+ điều tiết thu nhập dân cư góp phần thực hiện công bằng xh. (4) hệ thống ngân sách nhà nước(4) 4 cấp:+w+ tỉnh, thành phố thuộc w+ thành phố thuộc tĩnh, quậ huyện, thị xã+ thị trấn phường xã.nguyên tắc quan hệ của các cấp:+ phân định nhiệm vu thu chi của từng cấp+ cơ chế cấp trên bổ xung cho cấp dưới+ uỷ quyền thu chi của cấp trên cho cấp duới+ trường hợp đăc biệt.nguyên tắc quản lý hệ thống nsnn:+ tập trung dân chủ+ công khai phân công trách nhiệm+ theo điều hành của quốc hội và chính phủ.+ thuế thu từ phí lệ phí, khác+ tập trung về kho bạc nhà nước.phân cấp quản lý: bằng các quy phạm pl, 4 cấp. pc về chính sách, chếđộ tiêu chuẩn định mức tài chính, phân cấp vế vật chất thu chi, pc vếchu trình ngân sách.+ tổng thu lớn hơn tổng chi+ bội chi phải nhõ hơn chi đầu tư phát triển+ sử dụng khoản vay phải có kế hoạch thu hồi+ trường hợp nhu cầu địa phương lớn chờ cấp trên duyệt, hay huyđộng vốn từ bên ngoài. (5) thu ngân snn(5)(a) (a) thu thuế:thuế là gi?phân loại: theo tính chất gồm: thuế trực thu và thuế gián thu.theo đối tượng đánh thuế gồm: thuế đánh vào hoạt động sxkd, dv, hh,thu nhập, tài sản.các yêu tố cấu thành luật thuế:+ tên gọi của thuế-đối tượng của thuế+ đơn vị tính thuế+ biểu thuế-thuế suất+ giá tính thuế và chế độ ưu đãi. hệ thống thuế ở vn:thuế giá trị gia tăng(gián thu: thu vào hh dv trong quá trình luân chuy ển cho đ ến tay ng ườitiêu dùng. từng công đoạn người bán hh dv thu thuế ngưòi mua tại thờiđiểm bán. thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêmcủa hh dv).căn cứ tính: (giá tính thuế: giá chưa có thuế giá trị gia tăng, đ ối v ới hhdv nhập khẩu thì công thêm thuế nhập khẩu. giá hh dv tính bằng ngoạitệ thì đổi sang tiền vn theo giá hiện hành cùa ngân hàng w) thuế suất(0%, 5%, 10%, 20%).+ thuế gtgt phải nộp tính theo pp khấu trừ.+ phạm vi áp dụng rộng.+ đánh không trùng lấp.+ thu trên nhiều công đoạn nhưng đánh thuế một lần.thuế tiêu thụ đăc biệt:thu vào hh dv được liệt kê trong danh mục. gián thu, thuế đ ược g ộpvào giá bán, chỉ chịu thuế một lần ở khâu sxkd dv và nhập khẩu. giátính với hh trong nước là giá của cơ sở sxkd bán ra chưa có thuế tiêuthụ đặc biệt, nhập khẩu thì công thêm thuế nhập khẩu, dịch vụ là giácung ứng dv chư có thuế tiêu thụ đặc biệt.thuế xuất khẩu và nhập khẩu:thuế thu vào từ hoạt động mậu dịch và phi mậu dịch, xuất nhập kh ẩuqua biên giới vn, trong khu chế xuất ra w trong nước và trong nước vàokhu chế xuất. giá tính thuế đối với xuất (là giá tại cửa khẩu giá hàngcộng chi phí lưu thông cộng lợi nhuận của tổ chức kinh doanh khônggồm vận tải, bảo hiểm) nhập (giá mua của khách hàng tại cửa nhậpkhẩu, gồm giá hàng cộng chi phí vận tải, bảo hiểm) dựa trên số lượngtừng mặt hàng để tính thuế.thuế thu nhập doanh nghiệp:trực thu được đánh vào thu nhập của các chủ thể hoạt động sxkd,trong và ngoài nước. tính trên khoản thu nhập của doanh thu sau khi trừcác chi phí, đánh phần trăm trên thu nhập.thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao:trực thu, đối tượng là công dân vn và công dân khác đ ịnh c ư ở vn. đánhtrên thu nhập thường xuyên và không thường xuyên bằng ph ần trămthu nhập.thuế khá:(sử dụng đất, tài nguyên, nhà đất, chuyển quyền sử dụng(b) (b) thu từ các hoạt động kinh tế của nn:nhà nước đầu tư vào sxkd, dv và thu lợi về, tham gia vốn vào các dntrong và ngoài nước, liên doanh, lợi tức cổ phần, thu từ bán tài s ản c ủann, nn cho thuê tài sản, từ sử dụng vốn ngân sách nn.(c) (c) lệ phí:là khoản thu bắt buộc với các pháp nhân và th ể nhân cho hoạt đ ộnghành chính đóng góp cho nhân sách nn,(d) (d) phí:thu từ các hoạt động thường xuyên, bất th ường và dịch v ụ công c ộng,để bù đắp kinh phí cho hạ tần kt-xh.(e) (e) vay và viện trợ:chính phủ vay nợ (ngắn hạn trung hạn và dài hạng)ở trong nước:tín phiếu kho bạc (trái phiếu chính phủ ngắn hạn, thu cho ngân sáchtạm thời) trái phiếu kho bạc (trái phiếu chính ph ủ trung và dài h ạn,giải quyết bội chi ngân sách nhà nước) trái phiếu công trình (trái phi ếuchính phủ trung và dài hạn, vốn cho công trình nn) phương th ức đấuthầu (làm trái phiếu tiêu thụ nhanh, nhanh chóng vốn vào ngân sách)phương thức tiêu thụ qua đại lý (là các ngân hàng thương m ại, công tytài chính làm đại lý) phương thức phát hành trực tiếp (kho bạc nhànước tự tổ chức, tốn kém...) vay nợ nước ngoài: hiệp định vay nợ giữahai chính phủ, với các tổ chức tài chính, phát hành trái phiếu chính ph ủra nước ngoài.viện trợ không hoàng lại:là một hình thức đầu tư quốc tế gián tiếp, nguồn vốn quan trọng chokênh huy động trong nước. (6) chi ngân sách(6)(a) (a) chi thường xuyên:+ chi sự nghiệp kt+ chi sự nghiệp văn hoá xã hội+ chi quản lý nhà nước+ chi quốc phòng an ninh và an toàn xh(b) (b) chi đầu tư phát triển:+ xd ctrình kết cấu htần kt-xh+ chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các dn nhà nước+ chi góp vốn cổ phần liên doanh vào các doanh nghiệp+ chi cho quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia và các quỹ hỗ trợ phát triển+ chi dự trữ nhà nước(c) (c) chi trả nợ do chính phủ vay. (7) quá trình ngân sách(7) hình thành ngân sách:lập ngân sách (lập dư toán thu chi trước năm tài chính, kiểm tra v ề d ựtoán nsnn, kết quả thực hiện của thu chi năm trước, của các cấp sau đóchính phủ điều chỉnh và trình quốc hội. quốc hội phê chuẩn) công bốnsnn (sau khi quốc hội phê chuẩn thì công bố mang tính thủ tục) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngân sách nhà nước tín dụng thị trường tài chính tài chính doanh nghiệp bảo hiểmTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 1018 34 0 -
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 815 23 0 -
2 trang 527 13 0
-
2 trang 512 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 499 17 0 -
18 trang 465 0 0
-
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 435 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 403 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 386 10 0 -
2 trang 365 13 0
-
293 trang 332 0 0
-
3 trang 330 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 328 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 303 1 0 -
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 296 0 0 -
51 trang 253 0 0
-
Đề thi kết thúc học phần môn Tài chính doanh nghiệp - Học viện Ngân hàng (Đề 105)
3 trang 243 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
4 trang 239 0 0 -
Quản lý tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Hữu Phước
248 trang 237 4 0 -
Nghiên cứu tâm lý học hành vi đưa ra quyết định và thị trường: Phần 2
236 trang 235 0 0