Danh mục tài liệu

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP 5

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 183.43 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu tiếng nhật sơ cấp 5, ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP 5やきゅうはできますが、てにすはできませんCó thể chơi được bóng chày nhưng không thể chơi đựoc tenis4.1 見えます(みえます) Có thể nhìn thấy* 見えます Với nghĩa là có thể nhìn thấy , do ngoại cảnh tác động vào việc mình có nhìn thấy hay không.Khác với 見られます theo cách chuyển sang thể khả năng ở chỗ 見られます là do chủ quan của ngườinói.Ví dụ:*Với 見えます+私は小さなものがよく見えますわたしはちいさなものがよくみえますTôi có thể nhìn rõ những vật nhỏ+私のうちから、山が見えますわたしのうちから、やまがみえますTừ nhà của tôi có thể nhìn thấy núi*Với 見られます+私は目が見られないわたしはめがみられないMắt của tôi không nhìn thấy được (Tôi bị mù)4.2 聞こえます(きこえます) Có thể nghe được* 聞こえます Cũng giống với 見えます là những âm thanh nghe được ở đây là do ngoại cảnh, do tựnhiên, là những âm thanh tự lọt vào tai như t ieng chim hót chằng hạn.Khác với 聞ける (きける) làdo chủ quan của người nghe muốn nghe được.-ví dụ với 聞こえます+その声は小さいから、聞こえませんそのこえはちいさいから、きこえませんÂm thanh đó vì nhỏ quá , tôi không nghe thấy được+私はさっきの音が聞こえましたが、友達は聞こえませんでしたわたしはさっきのおとがきこえましたが、ともだちはきこえませんでしたTôi nghe được âm thanh ban nãy nhưng bạn tôi thì đã không nghe được-ví dụ với 聞けます(きけます)私は耳が聞けませんわたしはみみがきけませんTai của tôi không nghe được( Tôi bị điếc)5.Mẫu câu: ~~~ができます** できます ở đây không mang nghĩa có thể mà nó có nghĩa là cái gì đó đang hoặc đã được hoàn thành.Ví dụ:-ここに何ができますか?ここになにができますか?Ở đây đang xây cái gì vậy?-美術館ができますびじゅつかんができます Ở đây đang xây viện bảo tàng-写真はいつですか?しゃしんはいつですか?Bao giờ thì xong ảnh vậy?-午後5時ぐらいできますごご5じぐらいできますKhoảng 5 giờ chiều thì xong.-わたしは宿題ができましたしゅくだいができましたTôi đã hoàn thành xong bài tập6.1 Khi trợ từ は đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、で、から thì nó có tác dụng nhấn mạnh ýmuốn nói trong câu.Ví dụ:私の学校にはアメリカの先生がいますわたしのがっこうにはあめりかのせんせいがいますỞ trường của tôi thì có cả giáo viên nguời Mỹ-私の大学ではイタリア語を勉強しなければなりませんわたしのだいがくはいたりあごをべんきょうしなければなりませんỞ trường đại học của tôi thì phải học cả tiếng Ý-私のうちからは山が見えますわたしのうちからはやまがみえますTừ nhà của tôi thì nhìn thấy được cả núi.6.2 Khi trợ từ も đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、で、から thì có nghĩa là ở đây cũng .... gìđấy.Ví dụ:-妹の学校にもアメリカの先生がいますいもうとのがっこうにもあめりかのせんせいがいますỞ trường của em tôi thì cũng có giáo viên người Mỹ-兄の大学でもイタリア語を勉強しなければなりませんあにのだいがくでもいたりあごをべんきょうしなければなりませんỞ trường của anh tôi thì cũng phải học tiếng Ý-おじいさんのうちからも山が見えますおじいさんのうちからもやまがみえますTừ nhà của ông tôi cũng có thể nhìn thấy núi.Bài 26-Cấu trúc:V(普通形-Thể thông thường)+ んです。A い(普通形-Thể thông thường)+ んです。A な(普通形-Thể thông thường)+ んです。N(普通形-Thể thông thường)+ んです。-Ngữ pháp1.Người nói đưa ra phỏng đoán sau khi đã nhìn,nghe thấy một điều gì đó rồi sau đó xác định lại thông tinđấy.+新しいパソコンを買ったんですか?あたらしいぱそこんをかったんですか?Bạn mua máy tính mới phải không?+山へ行くんですか?やまへいくんですか?Bạn đi leo núi à.+気分が悪いんですか?きぶんがわるいんですか?Bạn cảm thấy không được khỏe à?2.Người nói yêu cầu người nghe giải thích về việc người nói đã nghe hoặc nhìn thấy. ( Mang tính chất tòmò)+誰にチョコレートをあげるんですか?だれにちょこれーとをあげるんですか?Đã tặng sô cô la cho ai đấy+いつ日本に来たんですか?いつにほんにきたんですか?Bạn đến Nhật từ khi nào?+この写真はどこで撮ったんですか?このしゃしんはどこでとったんですか?Bạn đã chụp bức ảnh này ở đâu vậy?3.Để thanh minh , giải thích lý do về lời nói hay hành động của mình.+どうして、昨日休んだんですか?どうして、きのうやすんだんですか?Tại sao hôm qua lại nghỉ thế?昨日、ずっと頭が痛かったんですきのう、ずっとあたまがいたかったんですTại vì hôm qua tôi đau đầu suốt.+どうして、引っ越しするんですか?どうして、ひっこしするんですか?Tại sao lại chuyển nhà vậy?今のうちは狭いんですいまのうちはせまいんです。Tại vì nhà ở bây giờ trật4.Mẫu câu V1 んですが、V2(Thể て)いただけませんか?。Người nói muốn làm V1, và nhờ người nghe làm V2 giúp mình (V2 là hướng để giải quyết V1)Bắt đầu chủ đề của câu chuyện rồi tiếp đến là đưa ra lời yêu cầu,xin phép, hỏ i ý kiến.+日本語で手紙を書いたんですが、ちょっと教えていただけませんか?にほんごでてがみをかいたんですが、ちょっとおしえていただけませんか?Tôi muốn viết thư bằng tiếng Nhật,bạn có thể dạy tôi một chút đươc không?+東京へ行きたいんですが、地図を書いていただけませんか?とうきょうへいきたいんですが、ちずをかいていただけませんか?Tôi muốn đi đến Tokyo, bạn có thể vẽ giúp tôi bản đồ được không?5.Mẫu câu V1 んですが、V2 たらいいですか? 、どうしたらいいですか?Người nói muốn làm V1 và hỏi người nghe là nếu làm V2 thì có tốt không? hoặc làm thế nào thì tốt+日本語が上手になりたいんですが、どうしたらいいですか?にほんごがじょうずになりたいんですか、どうしたらいいですか?Vì là tôi muốn trở nên giỏ i tiếng Nhật,làm thế nào thì tốt ạ?+電話番号がわからないんですが、どうやって調べたらいいですか?でんわばんごうがわからないんですが、どうやってしらべたらいいですか?Vì là tôi không biết số điện thoại, làm thế nào để tra được ạ?Bài 25I/ Mẫu câu + Cấu trúc-Mẫu câu: Vế 1(Điều kiện) たら、 Vế 2( kết quả).**Nếu điều kiện ở vế 1 xảy ra thì sẽ có kết quả ở vế 2.-Cấu trúcV(普通形過去-quá khứ thường) ら 、 Vế 2。A い(普通形過去-quá khứ thường) ら、 Vế 2。A な(普通形過去-quá khứ thường) ら、 Vế 2。N(普通形過去-quá khứ thường) ら、 Vế 2。-Ví dụ:+Ví dụ với động từ.~雨が降ったら、出かけませんあめがふったら、でかけません。Nếu trời mưa thì tôi sẽ không ra ngoài.~駅まで歩いたら、30分ぐらいかかりますえきまであるいたら、30ぶんぐらいかかります。Nếu đi bộ đến nhà ga thì mất khoảng 30 phút.~バスが来なかったら、タクシーで行きますばすがこなかったら、たくしーでいきますNếu xe buýt không tới thì sẽ đi bằng taxi.+Ví dụ với tính từ~寒かったら、エアコンをつけてくださいさむかったら、えあこんをつけてください。(Khi)Nếu trời lạnh thì hãy bật điều hòa~時間が暇だったら、勉強してくださいじかんがひまだっら、べんきょうしてください(Khi)Nếu có th ...