Danh mục tài liệu

Tiểu luận: Phân tích STB - Quyết định nên đầu tư năm 2012

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 225.43 KB      Lượt xem: 35      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bạn muốn đầu tư chứng khoán nhưng đang phân vân không biết nên đầu tư vào mã nào? Với đề tài dựa trên phân tích ma trận SWOT sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng thể về những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức trên tình hình kinh tế như hiện nay.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Phân tích STB - Quyết định nên đầu tư năm 2012 Tiểu luậnPHÂN TÍCH STB – QUYẾT ĐỊNH NÊN ĐẦU TƯ NĂM 2012 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Bạn đang có một số vốn nhất định và không muốn để tiền nhàn rỗi? Bạn muốnđầu tư chứng khoán nhưng đang phân vân không biết nên đầu tư vào mã nào? Với đề tàidựa trên phân tích ma trận SWOT sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng thể về những điểm mạnh,điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức trên tình hình kinh tế như hiện nay. Qua quá trìnhtìm hiểu, nhóm đầu tư quyết định chọn STB - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔPHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - SACOMBANK để phân tích và từ đó khuyên bạnnên đầu tư vào STB trong năm nay. STB hiện là một Blue – chips trên thị trường chứng khoán hiện nay. Loại cổphiếu Blue – chips thường được hiểu là có thu nhập ổn định, cổ tức thấp và độ rủi rothấp và như là cổ phiếu của các công ty có giá trị vốn hóa thị trường lớn. Một cổ phiếuđược coi là blue- chips phải là một cổ phiếu của công ty có tiêng tăm, có doanh thu ổnđịnh và không có nợ quá mức cho phép. Phần lớn cổ phiếu Blue – chips thì luôn đượctrả cổ tức đều đặn, ngay cả khi hoạt động kinh doanh trở nên xấu hơn bình thường. Khimuốn đầu tư vào một cổ phiếu tương đối an toan, ổn định, thì Blue – chips luôn là lựachọn hàng đầu, cho dù giá cổ phiếu loại này tương đối cao. 2. TỔNG QUAN VỀ STB - Tên doanh nghiệp: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Tên giao dịch quốc tế: Sai Gon Thuong Tin Comercial Joint Stock Bank. - Tên viết tắt: SACOMBANK - Lịch sử hình thành: Được thành lập năm 1991 trên cơ sở hợp nhất 4 tổ chức tín dụng tại TP.HCM với các nhiệm vụ chính là huy động vốn cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Năm 2002, vốn điều lệ của Sacombank tăng cao khi được Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) trực thuộc Ngân hàng Thế giới (World Bank) đầu tư 10% vốn điều lệ và trở thành cổ đông nước ngoài lớn thứ hai của Sacombank sau Quỹ đầu tư Dragon Financial Holdings (Anh Quốc). Ngày 8/8/2005, Ngân hàng ANZ chính thức ký hợp đồng góp vốn cổ phần với tỷ lệ 10% vốn điều lệ vào Sacombank và trở thành cổ đông nước ngoài thứ 3 của Sacombank. - Lĩnh vực kinh doanh:  Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi;  Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác;  Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn;  Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá;  Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật;  Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;  Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế;  Hoạt động thanh toán;  Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác. - Ngày giao dịch đầu tiên: 12/07/2006. - Sàn giao dịch: HOSE. - Ngành nghề: Tài chính – ngân hàng. - Khối lượng niêm yết đầu tiên: 189,947,299. - Giá niêm yết: 78000 đồng/Cổ phiếu. - Khối lượng niêm yết: 917,923,013. - Cổ Phiếu Quỹ: 0 - Khối lượng đang lưu hành: 917,923,013. - Nước ngoài được phép mua: 322,190,299 (35.1%). - Nước ngoài sở hữu: 130,108,433 (14.17%).3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH STB3.1 DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN SACOMBANK Nguồn: Sacombank CHỈ TIÊU 2010 2009 2008 2007 2006 1. Doanh thu 11,801,56 7,137,79 7,161,08 3,383,00 1,647,75 6 9 2 2 3 2. Lợi nhuận trước 2,560,442 2,174,93 1,109,92 1,581,97 611,328 thuế 9 7 1 3. Lợi nhuận sau thuế 1,871,696 1,670,55 954,753 1,397,89 470,128 9 7 3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY Q3 Q2 Q1 Năm Năm Năm NămChỉ tiêu 2011 2011 2011 2010 2009 2008 2007Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản 74% 78% 80% 80% 84% 79% 79%Tài sản dài hạn/Tổng tài sản 26% 22% 20% 20% 16% 21% 21%Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 91% 90% 90% 90% 90% 89% 89%Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 974% 948% 927% 982% 884% 782% 779%Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn 9% 10% 10% 9% 10% 11% 11%Thanh toán hiện hành 109% 111% 118% 121% 127% 104% 101%Thanh toán 109% 111% 118% 121% 127% 104% 101%Thanh toán nợ ngắn 13% 13% 14% 13% 13% 16% ...