Tìm Hiểu Mạng Máy Tính - Cấu Hình IP
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 786.84 KB
Lượt xem: 34
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong tài liệu này các bạn sẽ được học một cấu trúc của một IP như thế nào, tìm hiểu từng thành phần của nó, cách cấu hình nó, và một số IP đặc biệt mà một quản trị mạng nên biết
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm Hiểu Mạng Máy Tính - Cấu Hình IPĐại Học Cần Thơ - Khoa Công Nghệ Thông Tin - Giáo Trình Mạng Máy Tính – V1.0Ý nghĩa của các trường được mô tả như sau: Version (Phiên bản): Xác định phiên bản của giao thức đang được sử dụng. IP Header Length (Chiều dài của phần tiêu đề : Xác định chiều dài của phần tiêu đề của gói tin, tính bằng đơn vị là từ - 32 bits (32-bit word). Type-of-Service (Kiểu của dịch vụ : Đặc tả mức độ quan trọng mà giao thức phía trên muốn xử lý gói tin. Total Length (Tổng chiều dài gói tin): Đặc tả chiều dài, tính bằng byte, của cả gói tin IP, bao gồm cả phần dữ liệu và tiêu đề. Identification ( Số nhận dạng ): Số nguyên nhận dạng gói tin dữ liệu hiện hành. Trường này được sử dụng để ráp lại các phân đoạn của gói tin. Flags (Cờ hiệu): Gồm 3 bít, bit có trọng số nhỏ để xác định gói tin có bị phân đọan hay không. Bit thứ 2 xác định có phải đây là phân đoạn cuối cùng của gói tin hay không. Bit có trọng số lớn nhất chưa sử dụng. Fragment Offset (Vị trí của phân đọan): Biểu thị vị trí của phân đoạn dữ liệu so với vị trí bắt đầu của gói dữ liệu gốc, nó cho phép máy nhận xây dựng lại gói tin ban đầu. Time-to-Live (Thời gian sống của gói tin): Lưu giữ bộ đếm thời gian, giá trị sẽ được giảm dần đến khi nó có giá trị là 0 thì gói tin sẽ bị xóa. Điều này giúp ngăn ngừa tình trạng gói tin được truyền đi lòng vòng không bao giờ đến được đích. Protocol(Giao thức): Biểu hiện giao thức ở tầng trên sẽ nhận gói tin khi nó đã được giao thức IP xử lý. Header Checksum (Tổng kiểm tra lỗi tiêu đề): kiểm tra tính toàn vẹn của phần tiêu đề. Source Addres : Địa của máy gởi gói tin. Destination Address: Địa chỉ của máy nhận gói tin. Options: Tùy chọn cho phép để hỗ trợ một số vấn đề, chẳng hạn vấn đề bảo mật. Data: Chứa dữ liệu của tầng trên gởi xuống cần truyền đi.6.6.3 Cấu trúc địa chỉ IPMỗi máy tính trên mạng TCP/IP phải được gán một địa chỉ luận lý có chiều dài 32 bits, gọi là địachỉ IP. H6.31 Cấu trúc địa chỉ IP32 bits của địa chỉ IP được chia thành 2 phần : Phần nhận dạng mạng (network id) và phần nhậndạng máy tính (Host id). Phần nhận dạng mạng được dùng để nhận dạng một mạng và phải đượcgán bởi Trung tâm thông tin mạng Internet (InterNIC - Internet Network Information Center) nếumuốn nối kết vào mạng Internet. Phần nhận dạng máy tính dùng để nhận dạng một máy tính trongmột mạng.Biên Sọan: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phạm Thế Phi - 01/2005 121Đại Học Cần Thơ - Khoa Công Nghệ Thông Tin - Giáo Trình Mạng Máy Tính – V1.0 H6.32 Phân lớp địa chỉ IPĐể dễ dàng cho việc đọc và hiểu bởi con người, 32 bits của địa chỉ IP được nhóm lại thành 4 bytesvà được phân cách nhau bởi 3 dấu chấm (.). Giá trị của mỗi bytes được viết lại dưới dạng thậpphân, với giá trị hợp lệ nằm trong khoản từ 0 đến 255.Câu hỏi được đặt ra là bao nhiêu bits dành cho phần nhận dạng mạng và bao nhiêu bits dành chophần nhận dạng máy tính. Người ta phân các địa chỉ ra thành 5 lớp : A, B, C, D và E. Trong đó,chỉ có lớp A, B và C được dùng cho các mục đích thương mại. Các bits có trọng số cao nhất chỉđịnh lớp mạng của địa chỉ. Hình sau mô tả cách phân chia lớp cho các địa chỉ IP.Thông tin chi tiết về các lớp được mô tả như bảng sau :Lớp Dạng Mục đích Các bits cao Khoản địa chỉ Số bít phần Tổng số nhất nhận dạng máy tính mạng / Số trong một bít phần mạng nhận dạng máy tínhA N.H.H.H Cho một 0 1.0.0.0 đến 7/24 16.777. 214 (224 - 2) số ít các tổ 126.0.0.0 chức lớnB N.N.H.H Cho các tổ 10 128.1.0.0 đến 14/16 65. 543 (216 - 2) chức có 191.254.0.0 kích thước trung bìnhC N.N.N.H Cho các tổ 110 192.0.1.0 đến 21/8 254 (28 - 2) chức có 223.255.254.0 kích thước ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm Hiểu Mạng Máy Tính - Cấu Hình IPĐại Học Cần Thơ - Khoa Công Nghệ Thông Tin - Giáo Trình Mạng Máy Tính – V1.0Ý nghĩa của các trường được mô tả như sau: Version (Phiên bản): Xác định phiên bản của giao thức đang được sử dụng. IP Header Length (Chiều dài của phần tiêu đề : Xác định chiều dài của phần tiêu đề của gói tin, tính bằng đơn vị là từ - 32 bits (32-bit word). Type-of-Service (Kiểu của dịch vụ : Đặc tả mức độ quan trọng mà giao thức phía trên muốn xử lý gói tin. Total Length (Tổng chiều dài gói tin): Đặc tả chiều dài, tính bằng byte, của cả gói tin IP, bao gồm cả phần dữ liệu và tiêu đề. Identification ( Số nhận dạng ): Số nguyên nhận dạng gói tin dữ liệu hiện hành. Trường này được sử dụng để ráp lại các phân đoạn của gói tin. Flags (Cờ hiệu): Gồm 3 bít, bit có trọng số nhỏ để xác định gói tin có bị phân đọan hay không. Bit thứ 2 xác định có phải đây là phân đoạn cuối cùng của gói tin hay không. Bit có trọng số lớn nhất chưa sử dụng. Fragment Offset (Vị trí của phân đọan): Biểu thị vị trí của phân đoạn dữ liệu so với vị trí bắt đầu của gói dữ liệu gốc, nó cho phép máy nhận xây dựng lại gói tin ban đầu. Time-to-Live (Thời gian sống của gói tin): Lưu giữ bộ đếm thời gian, giá trị sẽ được giảm dần đến khi nó có giá trị là 0 thì gói tin sẽ bị xóa. Điều này giúp ngăn ngừa tình trạng gói tin được truyền đi lòng vòng không bao giờ đến được đích. Protocol(Giao thức): Biểu hiện giao thức ở tầng trên sẽ nhận gói tin khi nó đã được giao thức IP xử lý. Header Checksum (Tổng kiểm tra lỗi tiêu đề): kiểm tra tính toàn vẹn của phần tiêu đề. Source Addres : Địa của máy gởi gói tin. Destination Address: Địa chỉ của máy nhận gói tin. Options: Tùy chọn cho phép để hỗ trợ một số vấn đề, chẳng hạn vấn đề bảo mật. Data: Chứa dữ liệu của tầng trên gởi xuống cần truyền đi.6.6.3 Cấu trúc địa chỉ IPMỗi máy tính trên mạng TCP/IP phải được gán một địa chỉ luận lý có chiều dài 32 bits, gọi là địachỉ IP. H6.31 Cấu trúc địa chỉ IP32 bits của địa chỉ IP được chia thành 2 phần : Phần nhận dạng mạng (network id) và phần nhậndạng máy tính (Host id). Phần nhận dạng mạng được dùng để nhận dạng một mạng và phải đượcgán bởi Trung tâm thông tin mạng Internet (InterNIC - Internet Network Information Center) nếumuốn nối kết vào mạng Internet. Phần nhận dạng máy tính dùng để nhận dạng một máy tính trongmột mạng.Biên Sọan: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phạm Thế Phi - 01/2005 121Đại Học Cần Thơ - Khoa Công Nghệ Thông Tin - Giáo Trình Mạng Máy Tính – V1.0 H6.32 Phân lớp địa chỉ IPĐể dễ dàng cho việc đọc và hiểu bởi con người, 32 bits của địa chỉ IP được nhóm lại thành 4 bytesvà được phân cách nhau bởi 3 dấu chấm (.). Giá trị của mỗi bytes được viết lại dưới dạng thậpphân, với giá trị hợp lệ nằm trong khoản từ 0 đến 255.Câu hỏi được đặt ra là bao nhiêu bits dành cho phần nhận dạng mạng và bao nhiêu bits dành chophần nhận dạng máy tính. Người ta phân các địa chỉ ra thành 5 lớp : A, B, C, D và E. Trong đó,chỉ có lớp A, B và C được dùng cho các mục đích thương mại. Các bits có trọng số cao nhất chỉđịnh lớp mạng của địa chỉ. Hình sau mô tả cách phân chia lớp cho các địa chỉ IP.Thông tin chi tiết về các lớp được mô tả như bảng sau :Lớp Dạng Mục đích Các bits cao Khoản địa chỉ Số bít phần Tổng số nhất nhận dạng máy tính mạng / Số trong một bít phần mạng nhận dạng máy tínhA N.H.H.H Cho một 0 1.0.0.0 đến 7/24 16.777. 214 (224 - 2) số ít các tổ 126.0.0.0 chức lớnB N.N.H.H Cho các tổ 10 128.1.0.0 đến 14/16 65. 543 (216 - 2) chức có 191.254.0.0 kích thước trung bìnhC N.N.N.H Cho các tổ 110 192.0.1.0 đến 21/8 254 (28 - 2) chức có 223.255.254.0 kích thước ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản trị mạng lịch sử mạng máy tính tài liệu mạng máy tính phương thức truyền dữ liệu các giao thức cơ bảnTài liệu có liên quan:
-
24 trang 370 1 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 299 0 0 -
20 trang 276 0 0
-
47 trang 250 4 0
-
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 247 0 0 -
Báo cáo tốt nghiệp: Tìm hiểu Proxy và ứng dụng chia sẻ Internet trong mạng LAN qua Proxy
38 trang 238 0 0 -
122 trang 223 0 0
-
Giáo trình về Nhập môn mạng máy tính
94 trang 196 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng (Ngành: Quản trị mạng) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
49 trang 165 0 0 -
Giáo trình Quản trị Web Mail Server - Nghề: Quản trị mạng - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
244 trang 164 0 0