
Tìm hiểu tính kháng thuốc kiểu gen của HIV ‐ 1 trên bệnh nhân chưa điều trị ARV tại thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 457.65 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung của bài viết trình bày về các chủng HIV ‐ 1đột biết kháng thuốc, khảo sát tỷlệ, các kiểuđột biến của HIV ‐ 1 ở người bệnh chưa từngđiều trịARV tại thành phố HồChí Minh trong năm 2010 ‐ 1011. Kêt quả nghiên cứu cho thấy, tỷlệcác chủng HIV ‐ 1đột biến kháng thuốc tiếp tục tăng cao so với các nghiên cứu trước, hình tháiđột biếnđa dạng hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu tính kháng thuốc kiểu gen của HIV ‐ 1 trên bệnh nhân chưa điều trị ARV tại thành phố Hồ Chí MinhNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014TÌMHIỂUTÍNHKHÁNGTHUỐCKIỂUGENCỦAHIV‐1TRÊNBỆNHNHÂNCHƯAĐIỀUTRỊARVTẠITHÀNHPHỐHỒCHÍMINHHuỳnhMinhTuấn*,**,NguyễnKimHuyền*,PhạmHùngVân**,NguyễnThanhBảo**TÓMTẮTMởđầu:CácchủngHIV‐1độtbiếtkhángthuốcthoạtđầuxuấthiệnbêntrongmộtngườibệnhđangđượcđiềutrịthuốcARV,tạonênhiệntượngkhángthuốcmắcphải(ADR=AcquiredDrugResistance);sauđóchúngcókhảnănglâynhiễmvàongườibệnhmớichưatừngđiềutrị,tạonênhiệntượngkhángthuốctiênphát(TDR=TransmittedDrugResistance).TỷlệTDRngàycàngtăngtrongnhómngườibệnhmớicànglàmtăngnguycơthấtbạiđiềutrị.Mụctiêu:Khảosáttỷlệ,cáckiểuđộtbiếncủaHIV‐1ởngườibệnhchưatừngđiềutrịARVtạiTP.HồChíMinhtrongnăm2010‐1011.Phươngpháp:Nghiêncứuđượcthiếtkếtheophươngphápmôtả,tiềncứu,thựchiệntạiBệnhViệnBệnhNhiệtĐớiTP.HồChíMinhtừ1/2010đến12/2011.Cỡmẫu:250mẫu.Tiêuchuẩnchọnmẫu:ngườibệnhđượcchẩnđoánxácđịnhnhiễmHIV‐1theotiêuchuẩnchẩnđoáncủaBộYTế2009,chưatừngđượcđiềutrịthuốckhángsiêuvi.TiếnhànhlytríchRNAtừhuyếttương,tổnghợpcDNA,khuếchđạivàgiảitrìnhtựnucleotidvùnggenreversetranscriptase,protease.Sauđó,phântíchtrìnhtựvàtìmđộtbiếnkhángthuốcdựavàongânhàngdữliệukhángthuốcStanford(HoaKỳ)vàANRS(Pháp).Kết quả: Trong216mẫukhuếchđạithànhcông,có44mẫu(20,37%)mangítnhấtmộtđộtbiếnkhángthuốc;trongđó6mẫu(2,78%)manghaiđộtbiếnkhángthuốc.TầnsuấtcủađộtbiếnkhángthuốcNRTIlà20trườnghợp(9,2%),NNRTIlà10(7,8%),vàPIlà7(3,3%).CácđộtbiếnđượcghinhậnnhómNRTIlàL74I,M184V/I, K219Q, T69N/S, T215D, M184V, T69N; NNRTI là K103N/T, E138A, Y181C, G190A, V106I,Y181C,V106I;PIlàM46I,M36I,H69K.Kếtluận:TỷlệcácchủngHIV‐1độtbiếnkhángthuốctiếptụctăngcaosovớicácnghiêncứutrước,hìnhtháiđộtbiếnđadạnghơn. Từkhóa:HIV‐1,khángthuốctiênphát,khángthuốcthứphát,ADR,TDR,NRTI,NNRTI,PI.ABSTRACTGENOTYPICRESISTANTPROFILEOFHIV‐1INARV‐NAÏVEPATIENTINHOCHIMINHCITYHuynhMinhTuan,NguyenKimHuyen,PhamHungVan,NguyenThanhBao*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo1‐2014:384‐391Background:Thedrug‐resistantHIV‐1strainsappearinpatientswhoaretreatedwithARVdrugfirstly,creating the phenomenon of acquired drug resistance (ADR), then they have the ability to infect into newpersons, creating naïve drug resistance (TDR = Transmitted Drug Resistance). TDR rate is growing in newHIV‐1infections,triggerthehighriskfortreatmentfailure.Objectives:Surveiltherateofdrug‐resistantHIV‐1,typesofmutationsinnaïvepatientsinHoChiMinhCityduring2010‐2011.Methods: The study was designed according to the descriptive and prospective method, performed at*KhoaKiểmsoátnhiễmkhuẩnBệnhviệnĐạihọcYDượcTp.HCM**BộmônVisinh–KhoaY–ĐạihọcYDượcTp.HCMTácgiảliênlạc:ThSHuỳnhMinhTuấnĐT:0909349918Email:huynhtuan@yds.edu.vn.384ChuyênĐềNộiKhoaYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcHCMC Hospital for Tropical Diseases from 1/2010 to 12/2011. Sample size: 250. Criteria for screening:naïvepatientswerediagnosedwithHIVinfectionfollowingVietnamMinistryofHealth2009GuildelinesfordiagnosingandtreatmentHIV/AIDS (10).TotalwholebloodsampleswereextractedRNAfromplasma,synthesized cDNA, amplified and sequenced reverse transcriptase and protease gene. Then, we analysedsequencesandfoundoutthedrug‐resistantmutations,basingondrugresistancedatabaseStanford(USA)andtheANRSAC11group(France).Results: Among 216 successful samples, there are 44 individuals (20.37%) carrying at least one drug‐resistantmutationtype;inwhich6individuals(2.78%)carryingtwodrug‐resitantmutations.ThefrequencyofNRTImutationsis20cases(9.2%),ofNNRTIis10(7.8%),andofPIis7(3.3%).NRTI‐resistantmutationsdetectedareM184V,T69NL74I,M184V/I,K219Q,T69N/S,T215D;NNRTI‐resistantmutationsareY181C,V106I,K103N/T,E138A,Y181C,G190A,V106I;PI‐resistantmutationsareM46I,M36I,H69K.Conclusion:TherateofARVdrug‐resistantHIV‐1mutationsisincreasingnotonlyinthetermofquantityofvirusbutalsoofnumberofmutantstrains.Keywords:HIV‐1,naïve,ADR,TDR,NRTIs,NNRTIs,Pis.trêntoànquốccó69.882ngườibệnhđượcđiềuĐẶTVẤNĐỀtrịARV(chiếmtỷlệ33,17%),cácthôngtincụthểKể từ trường hợp bệnh đầu tiên được phátkhácvềvấnđềđiềutrịnhưsau:hiện vào cuối thập kỷ 90 của thế kỷ trước, đạiBảng2:TìnhhìnhđiềutrịthuốcARVtạiViệtNamdịchnhiễmHIV/AIDSvẫnlàvấnđềnóngbỏngnăm2012trong ngành y tế Việt Nam cho đến hiện nay.Tổng số người bệnh được điều trị69.882Theo Báo cáo tổng kết công tác phòng, chốngNgười bệnh điều trị tại TP.HCM21.350HIV/AIDS năm 2012 của Cục Phòng ChốngPhác đồ bậc 196,82%HIV/AIDS(5)thìsốliệucụthểchođếncuốinămPhác đồ bậc 23,05%2012trêntoànquốclà:Theo “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trịBảng1:SốliệutìnhhìnhHIV/AIDStạiViệtNamnăm2012(5)Số trường hợp nhiễm HIV hiệnvẫn còn sốngSố bệnh nhân AIDS hiện cònsốngSố bệnh nhân AIDS tử vongTỉ lệ nhiễm HIV toàn quốcNhiễm mới HIV năm 2012Chuyển AIDS năm 2012Tử vong năm 2012210.70361.69963.372239 người/ 100.000 dân11.1023.716961Về điều trị thuốc kháng siêu vi ARV (AntiRetrovirus), kể từ năm 2005, Việt Nam bắt đầunhậnđượctàitrợchínhthứccủahaiquỹUnitedStates ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu tính kháng thuốc kiểu gen của HIV ‐ 1 trên bệnh nhân chưa điều trị ARV tại thành phố Hồ Chí MinhNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014TÌMHIỂUTÍNHKHÁNGTHUỐCKIỂUGENCỦAHIV‐1TRÊNBỆNHNHÂNCHƯAĐIỀUTRỊARVTẠITHÀNHPHỐHỒCHÍMINHHuỳnhMinhTuấn*,**,NguyễnKimHuyền*,PhạmHùngVân**,NguyễnThanhBảo**TÓMTẮTMởđầu:CácchủngHIV‐1độtbiếtkhángthuốcthoạtđầuxuấthiệnbêntrongmộtngườibệnhđangđượcđiềutrịthuốcARV,tạonênhiệntượngkhángthuốcmắcphải(ADR=AcquiredDrugResistance);sauđóchúngcókhảnănglâynhiễmvàongườibệnhmớichưatừngđiềutrị,tạonênhiệntượngkhángthuốctiênphát(TDR=TransmittedDrugResistance).TỷlệTDRngàycàngtăngtrongnhómngườibệnhmớicànglàmtăngnguycơthấtbạiđiềutrị.Mụctiêu:Khảosáttỷlệ,cáckiểuđộtbiếncủaHIV‐1ởngườibệnhchưatừngđiềutrịARVtạiTP.HồChíMinhtrongnăm2010‐1011.Phươngpháp:Nghiêncứuđượcthiếtkếtheophươngphápmôtả,tiềncứu,thựchiệntạiBệnhViệnBệnhNhiệtĐớiTP.HồChíMinhtừ1/2010đến12/2011.Cỡmẫu:250mẫu.Tiêuchuẩnchọnmẫu:ngườibệnhđượcchẩnđoánxácđịnhnhiễmHIV‐1theotiêuchuẩnchẩnđoáncủaBộYTế2009,chưatừngđượcđiềutrịthuốckhángsiêuvi.TiếnhànhlytríchRNAtừhuyếttương,tổnghợpcDNA,khuếchđạivàgiảitrìnhtựnucleotidvùnggenreversetranscriptase,protease.Sauđó,phântíchtrìnhtựvàtìmđộtbiếnkhángthuốcdựavàongânhàngdữliệukhángthuốcStanford(HoaKỳ)vàANRS(Pháp).Kết quả: Trong216mẫukhuếchđạithànhcông,có44mẫu(20,37%)mangítnhấtmộtđộtbiếnkhángthuốc;trongđó6mẫu(2,78%)manghaiđộtbiếnkhángthuốc.TầnsuấtcủađộtbiếnkhángthuốcNRTIlà20trườnghợp(9,2%),NNRTIlà10(7,8%),vàPIlà7(3,3%).CácđộtbiếnđượcghinhậnnhómNRTIlàL74I,M184V/I, K219Q, T69N/S, T215D, M184V, T69N; NNRTI là K103N/T, E138A, Y181C, G190A, V106I,Y181C,V106I;PIlàM46I,M36I,H69K.Kếtluận:TỷlệcácchủngHIV‐1độtbiếnkhángthuốctiếptụctăngcaosovớicácnghiêncứutrước,hìnhtháiđộtbiếnđadạnghơn. Từkhóa:HIV‐1,khángthuốctiênphát,khángthuốcthứphát,ADR,TDR,NRTI,NNRTI,PI.ABSTRACTGENOTYPICRESISTANTPROFILEOFHIV‐1INARV‐NAÏVEPATIENTINHOCHIMINHCITYHuynhMinhTuan,NguyenKimHuyen,PhamHungVan,NguyenThanhBao*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo1‐2014:384‐391Background:Thedrug‐resistantHIV‐1strainsappearinpatientswhoaretreatedwithARVdrugfirstly,creating the phenomenon of acquired drug resistance (ADR), then they have the ability to infect into newpersons, creating naïve drug resistance (TDR = Transmitted Drug Resistance). TDR rate is growing in newHIV‐1infections,triggerthehighriskfortreatmentfailure.Objectives:Surveiltherateofdrug‐resistantHIV‐1,typesofmutationsinnaïvepatientsinHoChiMinhCityduring2010‐2011.Methods: The study was designed according to the descriptive and prospective method, performed at*KhoaKiểmsoátnhiễmkhuẩnBệnhviệnĐạihọcYDượcTp.HCM**BộmônVisinh–KhoaY–ĐạihọcYDượcTp.HCMTácgiảliênlạc:ThSHuỳnhMinhTuấnĐT:0909349918Email:huynhtuan@yds.edu.vn.384ChuyênĐềNộiKhoaYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcHCMC Hospital for Tropical Diseases from 1/2010 to 12/2011. Sample size: 250. Criteria for screening:naïvepatientswerediagnosedwithHIVinfectionfollowingVietnamMinistryofHealth2009GuildelinesfordiagnosingandtreatmentHIV/AIDS (10).TotalwholebloodsampleswereextractedRNAfromplasma,synthesized cDNA, amplified and sequenced reverse transcriptase and protease gene. Then, we analysedsequencesandfoundoutthedrug‐resistantmutations,basingondrugresistancedatabaseStanford(USA)andtheANRSAC11group(France).Results: Among 216 successful samples, there are 44 individuals (20.37%) carrying at least one drug‐resistantmutationtype;inwhich6individuals(2.78%)carryingtwodrug‐resitantmutations.ThefrequencyofNRTImutationsis20cases(9.2%),ofNNRTIis10(7.8%),andofPIis7(3.3%).NRTI‐resistantmutationsdetectedareM184V,T69NL74I,M184V/I,K219Q,T69N/S,T215D;NNRTI‐resistantmutationsareY181C,V106I,K103N/T,E138A,Y181C,G190A,V106I;PI‐resistantmutationsareM46I,M36I,H69K.Conclusion:TherateofARVdrug‐resistantHIV‐1mutationsisincreasingnotonlyinthetermofquantityofvirusbutalsoofnumberofmutantstrains.Keywords:HIV‐1,naïve,ADR,TDR,NRTIs,NNRTIs,Pis.trêntoànquốccó69.882ngườibệnhđượcđiềuĐẶTVẤNĐỀtrịARV(chiếmtỷlệ33,17%),cácthôngtincụthểKể từ trường hợp bệnh đầu tiên được phátkhácvềvấnđềđiềutrịnhưsau:hiện vào cuối thập kỷ 90 của thế kỷ trước, đạiBảng2:TìnhhìnhđiềutrịthuốcARVtạiViệtNamdịchnhiễmHIV/AIDSvẫnlàvấnđềnóngbỏngnăm2012trong ngành y tế Việt Nam cho đến hiện nay.Tổng số người bệnh được điều trị69.882Theo Báo cáo tổng kết công tác phòng, chốngNgười bệnh điều trị tại TP.HCM21.350HIV/AIDS năm 2012 của Cục Phòng ChốngPhác đồ bậc 196,82%HIV/AIDS(5)thìsốliệucụthểchođếncuốinămPhác đồ bậc 23,05%2012trêntoànquốclà:Theo “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trịBảng1:SốliệutìnhhìnhHIV/AIDStạiViệtNamnăm2012(5)Số trường hợp nhiễm HIV hiệnvẫn còn sốngSố bệnh nhân AIDS hiện cònsốngSố bệnh nhân AIDS tử vongTỉ lệ nhiễm HIV toàn quốcNhiễm mới HIV năm 2012Chuyển AIDS năm 2012Tử vong năm 2012210.70361.69963.372239 người/ 100.000 dân11.1023.716961Về điều trị thuốc kháng siêu vi ARV (AntiRetrovirus), kể từ năm 2005, Việt Nam bắt đầunhậnđượctàitrợchínhthứccủahaiquỹUnitedStates ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết HIV 1 Tính kháng thuốc Kháng thuốc kiểu gen Bệnh nhân chưa điều trị ARV Thành phố Hồ Chí MinhTài liệu có liên quan:
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thị trường lao động thành phố Hồ chí Minh giai đoạn 2010-2015
35 trang 172 0 0 -
Thủ tục công nhận làng nghề truyền thống
5 trang 152 0 0 -
17 trang 133 0 0
-
19 trang 111 0 0
-
Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND
17 trang 94 0 0 -
9 trang 65 0 0
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 26: Thành phố Hồ Chí Minh (Sách Chân trời sáng tạo)
9 trang 55 0 0 -
12 trang 54 0 0
-
9 trang 51 0 0
-
8 trang 47 0 0
-
Đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện doanh nghiệp
5 trang 46 0 0 -
10 trang 45 0 0
-
Tìm hiểu Sân khấu cải lương ở tp Hồ Chí Minh: Phần 1
190 trang 41 0 0 -
12 trang 41 0 0
-
Giao thông và sử dụng đất thành phố Hồ Chí Minh
28 trang 40 0 0 -
Tiểu luận: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MARKETING ĐỊA PHƯƠNG CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
32 trang 39 0 0 -
Xác nhận Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất
6 trang 39 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng công nghệ mã nguồn mở xây dựng webgis thông tin hành chính TPHCM
56 trang 38 0 0 -
133 trang 37 0 0
-
Thẩm định thành lập trường Mầm non
4 trang 37 0 0