TÌM HIỂU VỀ LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 55.00 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu hỏi 1: Luật bình đẳng giới được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày, tháng, năm nào? Nêu chính sách và nội dung quản lí Nhà nước về Bình đẳng giới.Luật Bình đẳng giới được Quốc hội khóa XI nước CHXHCN Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ X ngày 29 tháng 11 năm 2006 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007* Chính sách của Nhà nước về bình đẳng giới bao gồm: 1....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÌM HIỂU VỀ LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI TÌM HIỂU VỀ LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚICâu hỏi 1: Luật bình đẳng giới được Qu ốc hội nước CHXHCN Vi ệtNam thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày, tháng, năm nào? Nêuchính sách và nội dung quản lí Nhà nước về Bình đẳng giới.Luật Bình đẳng giới được Quốc hội khóa XI nước CHXHCN Việt Namthông qua tại kỳ họp thứ X ngày 29 tháng 11 năm 2006 và có hiệu l ực thihành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007* Chính sách của Nhà nước về bình đẳng giới bao gồm: 1. Bảo đảm bình đẳng giới trong mọi lĩnh vực chính trị, kinh t ế, vănhoá, xã hội và gia đình; hỗ trợ và tạo điều kiện cho nam, n ữ phát huy kh ảnăng, có cơ hội như nhau để tham gia vào quá trình phát triển và thụhưởng thành quả của sự phát triển.2. Bảo vệ, hỗ trợ người mẹ khi mang thai, sinh con và nuôi con nhỏ; tạođiều kiện để nam, nữ chia sẻ công việc gia đình.3. Áp dụng những biện pháp thích hợp để xoá bỏ phong tục, tập quán l ạchậu cản trở thực hiện mục tiêu bình đẳng giới.4. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia các ho ạtđộng thúc đẩy bình đẳng giới.5. Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới tại vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bàodân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã h ội đ ặc bi ệt khó khăn;hỗ trợ những điều kiện cần thiết để nâng chỉ số phát triển giới đối vớicác ngành, lĩnh vực và địa phương mà chỉ số phát triển giới th ấp h ơn m ứctrung bình của cả nước.* Nội dung quản lý nhà nước về bình đẳng giới1.Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, mục tiêu quốcgia về bình đẳng giới.2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy ph ạm pháp luật v ề bìnhđẳng giới.3. Ban hành và tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới.4. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bình đẳng giới.5. Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ hoạt động v ề bình đ ẳnggiới.6. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bình đ ẳng gi ới; gi ảiquyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bình đẳng giới.7. Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo về bình đẳng giới.8. Hợp tác quốc tế về bình đẳng giới.Câu hỏi 2: Luật Bình đẳng giới quy định việc thực hiện Bình đ ẳnggiới trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội và gia đinh? N ộidung của những lĩnh vực đó?- Luật Bình đẳng giới quy định việc thực hiện Bình đẳng gi ới trong 8 lĩnhvực: Chính trị; Kinh tế; Lao đông; Giáo dục và đào tao; Khoa h ọc và côngnghệ; Văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; Y tế và thực hiện bình đẳnggiới gia đình.* Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị 1. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước, tham gia hoạt động xã hội. 2. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng hoặc quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức. 3. Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; tự ứng c ử và được giới thiệu ứng cử vào cơ quan lãnh đạo của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - ngh ề nghi ệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp. 4. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đ ạo của c ơ quan, tổ chức. 5. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị bao gồm: a) Bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới; b) Bảo đảm tỷ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.* Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế 1. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn, th ị trường và ngu ồn lao động. 2. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế bao gồm: a) Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế và tài chính theo quy định của pháp luật; b) Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ tín dụng, khuy ến nông, khuyến lâm, khuyến ngư theo quy định của pháp luật.* Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động 1. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác. 2. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh. 3. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh v ực lao đ ộng bao gồm: a) Quy định tỷ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động; b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động nữ; c) Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.* Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng. 1. 2. Nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo. 3. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng th ụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. 4. Nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ. 5. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo bao gồm: a) Quy định tỷ lệ nam, nữ tham gia học tập, đào tạo; b) Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ dạy nghề theo quy định của pháp luật.* Bình đẳng giới trong lĩnh vực khoa học và công nghệ 1. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận, ứng dụng khoa h ọc v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÌM HIỂU VỀ LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI TÌM HIỂU VỀ LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚICâu hỏi 1: Luật bình đẳng giới được Qu ốc hội nước CHXHCN Vi ệtNam thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày, tháng, năm nào? Nêuchính sách và nội dung quản lí Nhà nước về Bình đẳng giới.Luật Bình đẳng giới được Quốc hội khóa XI nước CHXHCN Việt Namthông qua tại kỳ họp thứ X ngày 29 tháng 11 năm 2006 và có hiệu l ực thihành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007* Chính sách của Nhà nước về bình đẳng giới bao gồm: 1. Bảo đảm bình đẳng giới trong mọi lĩnh vực chính trị, kinh t ế, vănhoá, xã hội và gia đình; hỗ trợ và tạo điều kiện cho nam, n ữ phát huy kh ảnăng, có cơ hội như nhau để tham gia vào quá trình phát triển và thụhưởng thành quả của sự phát triển.2. Bảo vệ, hỗ trợ người mẹ khi mang thai, sinh con và nuôi con nhỏ; tạođiều kiện để nam, nữ chia sẻ công việc gia đình.3. Áp dụng những biện pháp thích hợp để xoá bỏ phong tục, tập quán l ạchậu cản trở thực hiện mục tiêu bình đẳng giới.4. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia các ho ạtđộng thúc đẩy bình đẳng giới.5. Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới tại vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bàodân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã h ội đ ặc bi ệt khó khăn;hỗ trợ những điều kiện cần thiết để nâng chỉ số phát triển giới đối vớicác ngành, lĩnh vực và địa phương mà chỉ số phát triển giới th ấp h ơn m ứctrung bình của cả nước.* Nội dung quản lý nhà nước về bình đẳng giới1.Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, mục tiêu quốcgia về bình đẳng giới.2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy ph ạm pháp luật v ề bìnhđẳng giới.3. Ban hành và tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới.4. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bình đẳng giới.5. Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ hoạt động v ề bình đ ẳnggiới.6. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bình đ ẳng gi ới; gi ảiquyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bình đẳng giới.7. Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo về bình đẳng giới.8. Hợp tác quốc tế về bình đẳng giới.Câu hỏi 2: Luật Bình đẳng giới quy định việc thực hiện Bình đ ẳnggiới trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội và gia đinh? N ộidung của những lĩnh vực đó?- Luật Bình đẳng giới quy định việc thực hiện Bình đẳng gi ới trong 8 lĩnhvực: Chính trị; Kinh tế; Lao đông; Giáo dục và đào tao; Khoa h ọc và côngnghệ; Văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; Y tế và thực hiện bình đẳnggiới gia đình.* Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị 1. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước, tham gia hoạt động xã hội. 2. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng hoặc quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức. 3. Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; tự ứng c ử và được giới thiệu ứng cử vào cơ quan lãnh đạo của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - ngh ề nghi ệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp. 4. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đ ạo của c ơ quan, tổ chức. 5. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị bao gồm: a) Bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới; b) Bảo đảm tỷ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.* Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế 1. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn, th ị trường và ngu ồn lao động. 2. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế bao gồm: a) Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế và tài chính theo quy định của pháp luật; b) Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ tín dụng, khuy ến nông, khuyến lâm, khuyến ngư theo quy định của pháp luật.* Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động 1. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác. 2. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh. 3. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh v ực lao đ ộng bao gồm: a) Quy định tỷ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động; b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động nữ; c) Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.* Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng. 1. 2. Nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo. 3. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng th ụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. 4. Nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ. 5. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo bao gồm: a) Quy định tỷ lệ nam, nữ tham gia học tập, đào tạo; b) Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ dạy nghề theo quy định của pháp luật.* Bình đẳng giới trong lĩnh vực khoa học và công nghệ 1. Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận, ứng dụng khoa h ọc v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tiểu luận xã hội luật bình đẳng bình đẳng giới tính bạo lực gia đình quyền con người chính sách xã hộiTài liệu có liên quan:
-
Xây dựng và phát huy nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
10 trang 280 0 0 -
18 trang 231 0 0
-
9 trang 176 0 0
-
Tiểu luận cuối kì môn Chính sách xã hội
10 trang 131 0 0 -
4 trang 129 0 0
-
8 trang 117 0 0
-
54 trang 96 0 0
-
Chính sách phát triển bền vững và những vấn đề đặt ra cho Việt Nam
8 trang 85 0 0 -
3 trang 69 1 0
-
Bảo đảm quyền con người trong một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự Việt Nam năm 2015
16 trang 66 0 0