TOÁN RỜI RẠC - CHƯƠNG 3
Số trang: 56
Loại file: ppt
Dung lượng: 229.50 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1.1 Định nghĩa 1.1:Quan hệ R (2 ngôi) giữa 2 tập hợp A và B là một tập con của AB. Một quan hệ giữa A và A gọi là một quan hệ trên A Nếu (a,b)R, ta viết aRb.Ví dụ 1.1:A=Tập các quận-huyện.B=Tập các tỉnh-TPQuan hệ R “Quận/Huyện thuộc tỉnh” giữa 2 tập A và B là tập của AB:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TOÁN RỜI RẠC - CHƯƠNG 3 TOÁN RỜI RẠC (Discrete Mathematics) Chương 3 Quan hệ (Relations) 1. Một số khái niệm cơ bản1.1 Định nghĩa 1.1: Quan hệ R(2 ngôi)giữa 2 tập hợp A và B là một tập con của A× B. Một quan hệ giữa A và A gọi là một quan hệ trên A Nếu (a,b)∈R, ta viết aRb.Ví dụ 1.1: A=Tập các quận-huyện. B=Tập các tỉnh-TP Quan hệ R ≡ “Quận/Huyện thuộc tỉnh” giữa 2 tập A và B là tập của A× B:1. Một số khái niệm cơ bản Chắng hạn: R={(Long Khánh,Đồng Nai),(Gò vấp, Tp. HCM), (Bình chánh, Tp.HCM),(Long Thành, Đồng nai)} Quan hệ này có thể trình bày ở dạng bảng: Quận-Huyện Tỉnh-TP Long Khánh Đồng Nai Gò Vấp Tp.HCM Bình Chánh Tp.HCM Long Thành Đồng Nai1. Một số khái niệm cơ bảnVí dụ 1.2: Cho 2 tập hợp A={các sinh viên} và B={các môn học}, Chẳng hạn: A={sv1, sv2, sv3, sv4} B={Toán RR, LTM1, PPsố, Triết} Xét quan hệ R ≡ ” Đăng ký môn học” giữa A và B được định nghĩa: ∀x∈Ay∈B, xRy ⇔ “sinh viên x có đăng ký môn học y” Nếu sv2 đăng ký môn PPSố, thì: (sv2, PPSố) ∈ R Nếu sv1 đăng ký môn Toán RR, thì: (sv1,toán RR) ∈ R Nếu sv1 không đăng ký môn Triết, thì: (sv1,Triết) ∉ R ,…1. Một số khái niệm cơ bản Ví dụ 1.3: Trên tập L ={các đường thẳng trong mặt phằng} Xét quan hệ R≡ ”Song song” được nghĩa bởi: ∀L1,L2∈ L , L RL 1 2 ⇔L1//L2 Ví dụ 1.4: Trên tập Slà tập các đa giác trong mặt phẳng. Quan hệ R≡ ”đồng dạng” được định nghĩa như sau: ∀a,b∈ S, a R b ⇔ “a và b đồng dạng” Ví dụ 1.5: Trên tập số nguyên z, cho trước số n>1. Xét quan hệ: a R b ⇔ a – b chia hết cho n ⇔ a và b có cùng số dư khi chia cho n1. Một số khái niệm cơ bản Quan hệ này gọi là quan hệ đồng dư modulo n. Kí hiệu a≡ b (mod n). Ví dụ như: 1≡ 8(mod 7); 3≡ 11(mod 8),… Có thể biễu diễn quan hệ 2 ngôi bằng biểu đồ: Ví dụ 1.6: Cho A={4,5,6},B={1,2,3} và R={(4,1),(4,2),(5,2),(6,3)} B A B 3 R • Hoặc 4• •1 2 • • 5• •2 1 • 6• •3 4 5 6 A1. Một số khái niệm cơ bảnVí dụ 1.7: Cho tập A={2,4,6} và B={a,b,c,d}a) Có bao nhiêu quan hệ khác nhau có thể có giữa A và B?b) Có bao nhiêu quan hệ có chứa cặp (2,b)?c) Có bao nhiêu quan hệ không chứa cặp (1,a) và (3,b)?Giải:a) Ta có |A× B|=|A|× |B|=3× 4=12 Sồ tập con khác nhau của A× B là 212. Mà mỗi tập con của A× B là một quan hệ. vậy số quan hệ khác nhau có thể có giữa A và B là 212.b) Số quan hệ có chứa cập (2,b)?1. Một số khái niệm cơ bản b) Gọi X là một quan hệ thoả điều điện đã cho (nghĩa là X có chưá ít nhất là 1 cặp (2,b)). X có dạng: X = {(2,b)} ∪ Y với Y ⊂ A × B {(2,b)} Có 1 cách chọn tập {(2,b)} Mỗi cách chọn {(2,b)} có 2|A × B{(2,b)}| = 211. Theo nguyên lý nhân, số quan hệ X có thể tìm được là 1× 211=211.c) Tính số quan hệ giữa A và B không chứa (1,a) và (3,b)? (bài tập)d) Có bào nhiêu quan hệ có đúng 5 cặp (a,b) với a∈A và b∈B? (bài tập): Bằng số tổ hợp 212 chọn 5 = …..1. Một số khái niệm cơ bản (tt)1.2. Định nghĩa 1.2: Một quan hệ R có n ngôi trên các tập A1,A2, …,An là một tập con A1× A2× … × An. Các tập A1, A2,…, An gọi là các miền của R. Ví dụ 1.8: Cho A1: Tập chuyến các tàu , A2: Tập các nhà ga A3={0,1,2,…23}: Giờ trong ngày A4={0,1,2,…59}: Phút trong giờ Xét quan hệ R (3 ngôi) gồm các bộ có dạng (x, y, z, t) cho biết lịch tàu đến tại mỗi gia, với x: số hiệu tàu, y: ga, z: giờ, t: phút. Nếu tàu S1 đến ga Nha trang lúc 13h30, thì: (S1, Nha trang ,13,30)∈R Nếu tàu S3 đến ga Sài gòn lúc 4h30 thì (S3,Saì Gòn,4,30)∈RMột số khái niệm cơ bản (tt) Nếu tàu S1 đến ga Tuy hòa lúc 17h45 thì : (S1,Tuy hòa,17,45)∈R Nếu tàu LH2 đến ga Bình Định lúc 4h00 thì: (LH2,Bình Định,4,0)∈R Có thể bố trí các phần tử của quan hệ ở dạng bảng: Số Ga Giờ Phút Mỗidònglà Tàu mộtbộcủaR S1 Nha Trang 13 30 S3 Sài gòn 4 40 S1 Tuy hòa 17 45 LH2 Bình Định 4 001. Một số khái niệm cơ bản (tt)1.3. Định nghĩa 1.3: Cho trước các tập A1, A2, …, An. Ánh xạ chiếu lên các thành phần thứ i1,i2, …, im (m ≤ n) được định nghĩa: πi1 ,i2 ,...,im : A1 × A 2 × ... × A n → A i1 × A i2 × ... × A im ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TOÁN RỜI RẠC - CHƯƠNG 3 TOÁN RỜI RẠC (Discrete Mathematics) Chương 3 Quan hệ (Relations) 1. Một số khái niệm cơ bản1.1 Định nghĩa 1.1: Quan hệ R(2 ngôi)giữa 2 tập hợp A và B là một tập con của A× B. Một quan hệ giữa A và A gọi là một quan hệ trên A Nếu (a,b)∈R, ta viết aRb.Ví dụ 1.1: A=Tập các quận-huyện. B=Tập các tỉnh-TP Quan hệ R ≡ “Quận/Huyện thuộc tỉnh” giữa 2 tập A và B là tập của A× B:1. Một số khái niệm cơ bản Chắng hạn: R={(Long Khánh,Đồng Nai),(Gò vấp, Tp. HCM), (Bình chánh, Tp.HCM),(Long Thành, Đồng nai)} Quan hệ này có thể trình bày ở dạng bảng: Quận-Huyện Tỉnh-TP Long Khánh Đồng Nai Gò Vấp Tp.HCM Bình Chánh Tp.HCM Long Thành Đồng Nai1. Một số khái niệm cơ bảnVí dụ 1.2: Cho 2 tập hợp A={các sinh viên} và B={các môn học}, Chẳng hạn: A={sv1, sv2, sv3, sv4} B={Toán RR, LTM1, PPsố, Triết} Xét quan hệ R ≡ ” Đăng ký môn học” giữa A và B được định nghĩa: ∀x∈Ay∈B, xRy ⇔ “sinh viên x có đăng ký môn học y” Nếu sv2 đăng ký môn PPSố, thì: (sv2, PPSố) ∈ R Nếu sv1 đăng ký môn Toán RR, thì: (sv1,toán RR) ∈ R Nếu sv1 không đăng ký môn Triết, thì: (sv1,Triết) ∉ R ,…1. Một số khái niệm cơ bản Ví dụ 1.3: Trên tập L ={các đường thẳng trong mặt phằng} Xét quan hệ R≡ ”Song song” được nghĩa bởi: ∀L1,L2∈ L , L RL 1 2 ⇔L1//L2 Ví dụ 1.4: Trên tập Slà tập các đa giác trong mặt phẳng. Quan hệ R≡ ”đồng dạng” được định nghĩa như sau: ∀a,b∈ S, a R b ⇔ “a và b đồng dạng” Ví dụ 1.5: Trên tập số nguyên z, cho trước số n>1. Xét quan hệ: a R b ⇔ a – b chia hết cho n ⇔ a và b có cùng số dư khi chia cho n1. Một số khái niệm cơ bản Quan hệ này gọi là quan hệ đồng dư modulo n. Kí hiệu a≡ b (mod n). Ví dụ như: 1≡ 8(mod 7); 3≡ 11(mod 8),… Có thể biễu diễn quan hệ 2 ngôi bằng biểu đồ: Ví dụ 1.6: Cho A={4,5,6},B={1,2,3} và R={(4,1),(4,2),(5,2),(6,3)} B A B 3 R • Hoặc 4• •1 2 • • 5• •2 1 • 6• •3 4 5 6 A1. Một số khái niệm cơ bảnVí dụ 1.7: Cho tập A={2,4,6} và B={a,b,c,d}a) Có bao nhiêu quan hệ khác nhau có thể có giữa A và B?b) Có bao nhiêu quan hệ có chứa cặp (2,b)?c) Có bao nhiêu quan hệ không chứa cặp (1,a) và (3,b)?Giải:a) Ta có |A× B|=|A|× |B|=3× 4=12 Sồ tập con khác nhau của A× B là 212. Mà mỗi tập con của A× B là một quan hệ. vậy số quan hệ khác nhau có thể có giữa A và B là 212.b) Số quan hệ có chứa cập (2,b)?1. Một số khái niệm cơ bản b) Gọi X là một quan hệ thoả điều điện đã cho (nghĩa là X có chưá ít nhất là 1 cặp (2,b)). X có dạng: X = {(2,b)} ∪ Y với Y ⊂ A × B {(2,b)} Có 1 cách chọn tập {(2,b)} Mỗi cách chọn {(2,b)} có 2|A × B{(2,b)}| = 211. Theo nguyên lý nhân, số quan hệ X có thể tìm được là 1× 211=211.c) Tính số quan hệ giữa A và B không chứa (1,a) và (3,b)? (bài tập)d) Có bào nhiêu quan hệ có đúng 5 cặp (a,b) với a∈A và b∈B? (bài tập): Bằng số tổ hợp 212 chọn 5 = …..1. Một số khái niệm cơ bản (tt)1.2. Định nghĩa 1.2: Một quan hệ R có n ngôi trên các tập A1,A2, …,An là một tập con A1× A2× … × An. Các tập A1, A2,…, An gọi là các miền của R. Ví dụ 1.8: Cho A1: Tập chuyến các tàu , A2: Tập các nhà ga A3={0,1,2,…23}: Giờ trong ngày A4={0,1,2,…59}: Phút trong giờ Xét quan hệ R (3 ngôi) gồm các bộ có dạng (x, y, z, t) cho biết lịch tàu đến tại mỗi gia, với x: số hiệu tàu, y: ga, z: giờ, t: phút. Nếu tàu S1 đến ga Nha trang lúc 13h30, thì: (S1, Nha trang ,13,30)∈R Nếu tàu S3 đến ga Sài gòn lúc 4h30 thì (S3,Saì Gòn,4,30)∈RMột số khái niệm cơ bản (tt) Nếu tàu S1 đến ga Tuy hòa lúc 17h45 thì : (S1,Tuy hòa,17,45)∈R Nếu tàu LH2 đến ga Bình Định lúc 4h00 thì: (LH2,Bình Định,4,0)∈R Có thể bố trí các phần tử của quan hệ ở dạng bảng: Số Ga Giờ Phút Mỗidònglà Tàu mộtbộcủaR S1 Nha Trang 13 30 S3 Sài gòn 4 40 S1 Tuy hòa 17 45 LH2 Bình Định 4 001. Một số khái niệm cơ bản (tt)1.3. Định nghĩa 1.3: Cho trước các tập A1, A2, …, An. Ánh xạ chiếu lên các thành phần thứ i1,i2, …, im (m ≤ n) được định nghĩa: πi1 ,i2 ,...,im : A1 × A 2 × ... × A n → A i1 × A i2 × ... × A im ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu học đại học toán rời rạc tài liệu toán rời rạc toán cao cấp bài tập toán rời rạc học toán rời rạc quan hệTài liệu có liên quan:
-
Đề thi kết thúc môn học Nhập môn Toán rời rạc năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 trang 370 14 0 -
25 trang 357 0 0
-
Kiến thức tổng hợp về Toán rời rạc: Phần 1
151 trang 283 0 0 -
Hướng dẫn giải bài tập Đại số tuyến tính: Phần 1
106 trang 263 0 0 -
Giáo trình Toán rời rạc: Phần 1 - Nguyễn Gia Định
67 trang 244 0 0 -
Giáo trình Toán rời rạc: Phần 1 - Đỗ Đức Giáo
238 trang 228 0 0 -
122 trang 223 0 0
-
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 203 0 0 -
Đề tài: Quản lý điểm sinh viên
25 trang 193 0 0 -
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ, TÍN DỤNG
68 trang 192 0 0