Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu thực trạng và hiệu quả can thiệp viêm mũi dị ứng của công nhân sản xuất thú nhồi bông tại Hải Phòng
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 431.64 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của đề tài: Mô tả thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông ở công nhân sản xuất thú nhồi bông tại Hải Phòng năm 2017- 2018; Xác định một số yếu tố liên quan đến viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông của các công nhân sản xuất thú nhồi bông tại Hải Phòng; Đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe kết hợp rửa mũi đối với viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông ở đối tượng trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu thực trạng và hiệu quả can thiệp viêm mũi dị ứng của công nhân sản xuất thú nhồi bông tại Hải PhòngBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y – DƢỢC HẢI PHÕNG Nguyễn Trọng Tuấn NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢCAN THIỆP VIÊM MŨI DỊ ỨNG CỦA CÔNG NHÂN SẢN XUẤT THÖ NHỒI BÔNG TẠI HẢI PHÕNG Chuyên ngành: Y tế Công cộng Mã số : 62 72 03 01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Hải Phòng - 2020 CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC HẢI PHÕNGNgười hướng dẫn khoa học : 1. PGS.TS. Trần Xuân Bách 2. GS.TSKH. Vũ Minh ThụcPhản biện 1 :Phản biện 2 :Phản biện 3:Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trườngVào hồi: ngày tháng nămCó thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện quốc gia - Thư viện trường Đại học Y - Dược Hải Phòng NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢLIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN Đà ĐƢỢC CÔNG BỐ1. Nguyễn Trọng Tuấn, Vũ Minh Thục, Trần Xuân Bách (2020)“Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan viêmmũi dị ứng do bụi bông ở công nhân sản xuất thú nhồibông.Tạp chí Y học thực hành số 5 (1133) 2020,Tr.40-43.2. Nguyễn Trọng Tuấn, Trần Xuân Bách, Vũ Minh Thục (2020)“Thực trạng và hiệu quả can thiệp viêm mũi dị ứng do dị nguyênbụi bông ở công nhân sản xuất thú nhôi bông”. Tạp chí Y họcThực hành số 5 (1133) 2020, Tr. 28-31. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ VMDƯ là một trong những bệnh phổ biến, nguyên nhân gâybệnh thường đa dạng trong đó dị ứng với bụi bông là một trongnhững ảnh hưởng nghề nghiệp chủ yếu. Bệnh VMDƯ nghề nghiệp ởnhiều nước công nghiệp chiếm 2 - 4% bệnh nhân mắc bệnh về dịứng. Ở Việt Nam, theo nghiên cứu của Vũ Minh Thục, Vũ Văn Sản(2002) tại công ty dệt thảm Hải Phòng VMDƯ do DNBB là 32,5%. Hải Phòng – thành phố lớn thứ 3 (sau Hà Nội và TP Hồ ChíMinh), là trung tâm công nghiệp và cảng biển lớn nhất phía Bắc, tậptrung nhiều doanh nghiệp dệt may và sản xuất thú nhồi bông của cảnước. Những năm gần đây, có sự thay đổi trong hệ thống dây chuyềnvà công nghệ sản xuất cùng với nguy cơ ô nhiễm môi trường đã tácđộng làm thay đổi mô hình các bệnh nghề nghiệp. VMDƯ do bụi bông là bệnh mang đặc thù nghề nghiệp có tỷlệ khá cao gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe người lao động, riênglĩnh vực sản xuất thú nhồi bông chưa tìm thấy báo cáo đề cập đến.Nguy cơ tiếp xúc nghề nghiệp dẫn đến VMDƯ chưa được đo lường,chưa tìm được giải pháp dự phòng, giảm thiểu hậu quả của bệnh mộtcách khoa học và khả thi. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiêncứu thực trạng và hiệu quả can thiệp viêm mũi dị ứng của côngnhân sản xuất thú nhồi bông tại Hải Phòng”.Với mục tiêu: 1. Mô tả thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông ởcông nhân sản xuất thú nhồi bông tại Hải Phòng năm 2017- 2018. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến VMDƯ do dị nguyênbụi bông của các công nhân sản xuất thú nhồi bông tại Hải Phòng. 3. Đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp truyền thôngGDSK kết hợp rửa mũi đối với VMDƯ do DNBB ở đối tượng trên. 2 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Kết quả nghiên cứu đã đóng góp vào hệ thống số liệu Quốc giavề đánh giá chung tình trạng môi trường lao động; Tỷ lệ mắc bệnh;Xác định các yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp tại cộng đồngđối với người lao động mắc VMDƯ do bụi bông ở các cơ sở sản xuấtthú nhồi bông. Đây là số liệu tham khảo tốt cho các nghiên cứu liênquan trong lĩnh vực chuyên ngành cũng như trong Y học. Với tỉ lệ VMDƯ do DNBB ở công nhân SX thú nhồi bông là20,2%. Có đặc điểm lâm sàng với tỷ lệ các triệu chứng ngứa mũi,chảy mũi, hắt hơi và ngạt mũi lần lượt 98,3%; 97,7%; 95,9% và91,3%. Công nhân có tuổi nghề càng cao; Có tiền sử dị ứng cá nhânvà/hoặc gia đình thì nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Chứng minh được việc can thiệp truyền thông GDSK kếthợp rửa mũi mang lại hiệu quả - là mô hình can thiệp cộng đồng chủđộng, góp phần vào công tác chăm sóc BVSK người lao động, là giảipháp can thiệp có tính khoa học, hiệu quả và khả thi nhằm phòngtránh, hạn chế, giảm thiểu tác động của VMDƯ do bụi bông gây ảnhhưởng sức khỏe công nhân tại các cơ sở sản xuất thú nhồi bông. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN- Phần nội dung của luận án 119 trang, gồm: Đặt vấn đề 2 trang;Chương 1.Tổng quan 30 trang; Chương 2. Đối tượng và phươngpháp nghiên cứu 20 trang; Chương 3. Kết quả nghiên cứu 34 trang;Chương 4. Bàn luận 30 trang; Kết luận và khuyến nghị 3 trang.- Các phần kèm theo của luận án, gồm: Tài liệu tham khảo 119 (tiếng Việt 48 và tiếng Anh 71); Luận án có 38 b¶ng, 3 biÓu ®å, 7 s¬®å vµ h×nh ¶nh; Với 8 phụ lục; Danh sách 172 CN mắc VMDƯ doDNBB; Danh mục các bài báo khoa học liên quan đã công bố; Mộtsố hình ảnh hoạt động NCKH và sán xuất của công nhâ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu thực trạng và hiệu quả can thiệp viêm mũi dị ứng của công nhân sản xuất thú nhồi bông tại Hải PhòngBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y – DƢỢC HẢI PHÕNG Nguyễn Trọng Tuấn NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢCAN THIỆP VIÊM MŨI DỊ ỨNG CỦA CÔNG NHÂN SẢN XUẤT THÖ NHỒI BÔNG TẠI HẢI PHÕNG Chuyên ngành: Y tế Công cộng Mã số : 62 72 03 01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Hải Phòng - 2020 CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC HẢI PHÕNGNgười hướng dẫn khoa học : 1. PGS.TS. Trần Xuân Bách 2. GS.TSKH. Vũ Minh ThụcPhản biện 1 :Phản biện 2 :Phản biện 3:Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trườngVào hồi: ngày tháng nămCó thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện quốc gia - Thư viện trường Đại học Y - Dược Hải Phòng NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢLIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN Đà ĐƢỢC CÔNG BỐ1. Nguyễn Trọng Tuấn, Vũ Minh Thục, Trần Xuân Bách (2020)“Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan viêmmũi dị ứng do bụi bông ở công nhân sản xuất thú nhồibông.Tạp chí Y học thực hành số 5 (1133) 2020,Tr.40-43.2. Nguyễn Trọng Tuấn, Trần Xuân Bách, Vũ Minh Thục (2020)“Thực trạng và hiệu quả can thiệp viêm mũi dị ứng do dị nguyênbụi bông ở công nhân sản xuất thú nhôi bông”. Tạp chí Y họcThực hành số 5 (1133) 2020, Tr. 28-31. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ VMDƯ là một trong những bệnh phổ biến, nguyên nhân gâybệnh thường đa dạng trong đó dị ứng với bụi bông là một trongnhững ảnh hưởng nghề nghiệp chủ yếu. Bệnh VMDƯ nghề nghiệp ởnhiều nước công nghiệp chiếm 2 - 4% bệnh nhân mắc bệnh về dịứng. Ở Việt Nam, theo nghiên cứu của Vũ Minh Thục, Vũ Văn Sản(2002) tại công ty dệt thảm Hải Phòng VMDƯ do DNBB là 32,5%. Hải Phòng – thành phố lớn thứ 3 (sau Hà Nội và TP Hồ ChíMinh), là trung tâm công nghiệp và cảng biển lớn nhất phía Bắc, tậptrung nhiều doanh nghiệp dệt may và sản xuất thú nhồi bông của cảnước. Những năm gần đây, có sự thay đổi trong hệ thống dây chuyềnvà công nghệ sản xuất cùng với nguy cơ ô nhiễm môi trường đã tácđộng làm thay đổi mô hình các bệnh nghề nghiệp. VMDƯ do bụi bông là bệnh mang đặc thù nghề nghiệp có tỷlệ khá cao gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe người lao động, riênglĩnh vực sản xuất thú nhồi bông chưa tìm thấy báo cáo đề cập đến.Nguy cơ tiếp xúc nghề nghiệp dẫn đến VMDƯ chưa được đo lường,chưa tìm được giải pháp dự phòng, giảm thiểu hậu quả của bệnh mộtcách khoa học và khả thi. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiêncứu thực trạng và hiệu quả can thiệp viêm mũi dị ứng của côngnhân sản xuất thú nhồi bông tại Hải Phòng”.Với mục tiêu: 1. Mô tả thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông ởcông nhân sản xuất thú nhồi bông tại Hải Phòng năm 2017- 2018. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến VMDƯ do dị nguyênbụi bông của các công nhân sản xuất thú nhồi bông tại Hải Phòng. 3. Đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp truyền thôngGDSK kết hợp rửa mũi đối với VMDƯ do DNBB ở đối tượng trên. 2 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Kết quả nghiên cứu đã đóng góp vào hệ thống số liệu Quốc giavề đánh giá chung tình trạng môi trường lao động; Tỷ lệ mắc bệnh;Xác định các yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp tại cộng đồngđối với người lao động mắc VMDƯ do bụi bông ở các cơ sở sản xuấtthú nhồi bông. Đây là số liệu tham khảo tốt cho các nghiên cứu liênquan trong lĩnh vực chuyên ngành cũng như trong Y học. Với tỉ lệ VMDƯ do DNBB ở công nhân SX thú nhồi bông là20,2%. Có đặc điểm lâm sàng với tỷ lệ các triệu chứng ngứa mũi,chảy mũi, hắt hơi và ngạt mũi lần lượt 98,3%; 97,7%; 95,9% và91,3%. Công nhân có tuổi nghề càng cao; Có tiền sử dị ứng cá nhânvà/hoặc gia đình thì nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Chứng minh được việc can thiệp truyền thông GDSK kếthợp rửa mũi mang lại hiệu quả - là mô hình can thiệp cộng đồng chủđộng, góp phần vào công tác chăm sóc BVSK người lao động, là giảipháp can thiệp có tính khoa học, hiệu quả và khả thi nhằm phòngtránh, hạn chế, giảm thiểu tác động của VMDƯ do bụi bông gây ảnhhưởng sức khỏe công nhân tại các cơ sở sản xuất thú nhồi bông. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN- Phần nội dung của luận án 119 trang, gồm: Đặt vấn đề 2 trang;Chương 1.Tổng quan 30 trang; Chương 2. Đối tượng và phươngpháp nghiên cứu 20 trang; Chương 3. Kết quả nghiên cứu 34 trang;Chương 4. Bàn luận 30 trang; Kết luận và khuyến nghị 3 trang.- Các phần kèm theo của luận án, gồm: Tài liệu tham khảo 119 (tiếng Việt 48 và tiếng Anh 71); Luận án có 38 b¶ng, 3 biÓu ®å, 7 s¬®å vµ h×nh ¶nh; Với 8 phụ lục; Danh sách 172 CN mắc VMDƯ doDNBB; Danh mục các bài báo khoa học liên quan đã công bố; Mộtsố hình ảnh hoạt động NCKH và sán xuất của công nhâ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Viêm mũi dị ứng Giáo dục sức khỏe Biện pháp can thiệp viêm mũi dị ứng Công nhân sản xuất thú nhồi bôngTài liệu có liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 229 0 0 -
5 trang 130 1 0
-
27 trang 58 0 0
-
Giáo trình Truyền thông giáo dục sức khỏe - Trường trung cấp Tây Sài Gòn
98 trang 58 0 0 -
Giáo trình Giáo dục sức khỏe: Phần 1
54 trang 55 0 0 -
Giáo trình Vệ sinh - Dinh dưỡng (tái bản lần thứ ba): Phần 2
151 trang 55 0 0 -
48 trang 50 0 0
-
Bài giảng Tâm lý y học: Bài 5 - BS. Ngô Thị Phương Thảo
21 trang 49 0 0 -
Kỷ yếu Các đề tài nghiên cứu khoa học của hệ truyền thông giáo dục sức khỏe
220 trang 49 0 0 -
Bài giảng Tâm lý y học: Bài 4 - BS. Ngô Thị Phương Thảo
46 trang 48 0 0