Danh mục tài liệu

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Nam

Số trang: 26      Loại file: pdf      Dung lượng: 365.28 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu của đề tài "Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Nam" là nghiên cứu những vấn đề lý luận về QTNNL; phân tích, đánh giá thực trạng công tác QTNNL thời qua của NHCSXH Quảng Nam; đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác QTNNL tại Chi nhánh NHCSXH Quảng Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Nam Lời mở đầu 1. Tính c p thi t c a đ tài Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động không vì mục tiêu lợinhuận, hoạt động của NHCSXH mang những đặc thù riêng, phục vụnhững đối tượng theo chỉ định của Chính phủ. Hoạt động trong một lĩnh vực còn khá mới ở nước ta và nhiệm vụđược giao ngày càng lớn và yêu cầu đổi mới để phát triển của Ngành. Quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng và cạnh tranh ngày càngmạnh mẽ về mọi mặt, trong đó có công tác thu hút và duy trì NNL. Công tác QTNNL cũng còn những vấn đề chưa hợp lý, bất cập,bức xúc cần phải giải quyết. Với lý do trên, tác giả luận văn chọn đề tài“Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Chínhsách xã hội Quảng Nam làm đề tài nghiên cứu, nhằm góp phần giảiquyết vấn đề còn tồn tại trong thực tiễn hoạt động của Chi nhánh Ngânhàng Chính sách xã hội Quảng Nam. 2. M c tiêu nghiên c u - Nghiên cứu những vấn đề lý luận về QTNNL. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác QTNNL thời qua củaNHCSXH Quảng Nam. - Đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng caohiệu quả công tác QTNNL tại Chi nhánh NHCSXH Quảng Nam. 3. Đ i t ợng và ph m vi nghiên c u Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn vềcông tác QTNNL trực tiếp trong giai đoạn 2004 – 2008 của Ngân hàngNHCSXH Quảng Nam. 4. Ph ng pháp nghiên c u Về mặt phương pháp luận, luận văn sẽ kết hợp phương pháp duyvật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp thống kê và phương phápđiều tra chọn mẫu, phân tích tổng hợp... ngoài ra còn sử dụng các bảngBảng và mô hình để minh hoạ. 5. Nh ng đóng góp c a lu n văn - Hệ thống các vấn đề về QTNNL, khẳng định sự cần thiết phảinâng cao hiệu quả công tác QTNNL của NHCSXH. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác QTNNL tại Chi nhánhNHCSXH Quảng Nam trong thời gian qua. Từ đó rút ra những tồn tạicần khắc phục trong thời gian tới . Trang 1 - Luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện vànâng cao hiệu quả QTNNL NHCSXH Quảng Nam đáp ứng yêu cầunhiệm vụ được giao và tạo sự phát triển bền vững của Chi nhánh thờigian tới. 6. B c c lu n văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nộidung của luận văn được chia thành 3 chương như sau : Ch ng 1: Nh ng v n đ c b n v ngu n nhân l c và QTNNL c a Ngân hàng Chính sách xã h i. Ch ng 2: Th c tr ng công tác QTNNL t i Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã h i Qu ng Nam. Ch ng 3: Gi i pháp hoàn thi n công tác QTNNL l c t i Ngân hàng Chính sách xã h i t nh Qu ng Nam. Ch ng 1 NH NG V N Đ C B N V NGU N NHÂN L C VÀ QU N TR NGU N NHÂN L C C A NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ H I 1.1. NGU N NHÂN L C 1.1.1. M t s khái ni m v ngu n nhân l c - Nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa bao gồm kinh nghiệm, kỹnăng, trình độ đào tạo và những sự tận tâm, nỗ lực hay bất cứ đặc điểmnào khác tạo ra giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh cho tổ chức củanhững người lao động. [20] - Ngân hàng Thế giới cho rằng: Nguồn nhân lực là toàn bộ vốncon người (thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp...) mà mỗi cá nhân sởhữu. [18] - Liên hiệp quốc (UNO) đưa ra khái niệm: Nguồn nhân lực là tấtcả những kiến thức, kỹ năng, năng lực của con người có quan hệ tới sựphát triển của đất nước. Đây là yếu tố quan trọng bậc nhất trong kết cấuhạ tầng xã hội - kinh tế. [18] Theo Hal Rosenbluth và Diane McFerrin Peters: “nhân viên chínhlà tài sản quý nhất của một công ty. Nếu không có họ, hoạt động củacông ty sẽ hoàn toàn đình trệ. Nếu không có sự trung thành, động cơphấn đấu cũng như nỗ lực cao nhất của họ thì những gì đạt được cũngchỉ bình thường thôi”. [24] Từ những quan niệm nêu trên, rút ra: nguồn nhân lực không chỉđơn thuần là lực lượng lao động đã có và sẽ có mà đó là cả một tập hợpđa phức gồm nhiều yếu tố như trí tuệ, sức lực, kỹ năng làm việc.... Trang 2 Tóm lại: nhân lực là cách nói đơn giản, được hiểu là nguồn lực củamỗi con người, gồm thể lực và trí lực. 1.1.2. Vai trò ngu n nhân l c Nguồn nhân lực vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển. Đảng ta đã khẳng định: “Nguồn lực con người là quý báu nhất, cóvai trò quyết định, đặc biệt đối với nước ta, khi nguồn lực tài chính vànguồn lực vật chất còn hạn hẹp” CNH-HĐH đất nước là sự nghiệp vì sự phát triển con người. 1.2. QU N TR NGU N NHÂN L C 1.2.1. Khái ni m qu n tr ngu n nhân l c - Theo Mary Parker Follet Quản trị là nghệ thuật khiến cho côngviệc được thực hiện thông qua người khác” [10] - QTNNL là một trong những lĩnh vực chủ yếu trong quản trị tổchức, doanh nghiệp. Theo Gary Dessler, giáo sư trường Đại học quốc tếFlorida và Lawrence S. Kleiman, giáo sư của trường Đại học Tennessee,Hoa Kỳ: “QTNNL là thiết kế các chính sách và thực hiện các lĩnh vựchoạt động nhằm làm cho con người đóng góp giá trị hữu hiệu nhất chotổ chức, bao gồm các lĩnh vực như hoạch định nguồn nhân lực, phân tíchvà thiết kế công việc, chiêu mộ và lựa chọn, đánh giá thành tích, đào tạovà phát triển, thù lao, sức khoẻ và an toàn nhân viên, và tương quan laođộng”. [20] 1.2.2. Vai trò qu n tr ngu n nhân l c - Giúp nhà QTNNL hoàn thành nhiệm vụ thông qua người khác. - QTNNL tạo điều kiện phát triển kỹ thuật và nâng cao hiệu suấtlao động. - Nghiên cứu QTNNL giúp cho các nhà quản trị học được cáchgiao dịch với người khác, hiểu người khác. 1.2.3. Đặc điểm qu n tr ngu n nhân l c Gồm các đặc điểm sau: QTNNL là một khoa học ứng d ...

Tài liệu có liên quan: