Danh mục tài liệu

Tổng hợp kiến thức ôn thi tuyển sinh môn Vật lý lớp 10

Số trang: 44      Loại file: pdf      Dung lượng: 624.16 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tổng hợp kiến thức ôn thi tuyển sinh môn Vật lý lớp 10 dành cho học sinh lớp 10 sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp kiến thức ôn thi tuyển sinh môn Vật lý lớp 10 CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌCI/. KIẾN THỨC CƠ BẢN.1. Định luật Ôm cho đoạn mạch riêng lẽ. UI (1) RTrong đó: + I là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đo bằng (A) + U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch đo bằng (V). + R là điện trở của đoạn mạch đo bằng (  ). 1k  = 103  , 1M  = 106  . U UChí ý: Từ I  => R  (1/) dùng để xác định R khi biết U và I R IHoặc U = I. R (1//) dùng để xác định U khi biết I và R.Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I và hiệu điện thế U là một đường thẳng điqua gốc tọa độ. Khi biết đồ thị thì suy ra được I và U tại một điểm bất kì trên đồ thị.2. Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp. R1 R2 RnI = I1 = I2 = …..= In (2) I I I IU = U1 + U2 +….+ Un (3)R = R1 + R2 +….+ Rn (4) U1 U2 UnU 1 R1 U R  hay 1  1 (5)U 2 R2 U R UChú ý: + R > R1. R2, ..., Rn + Nếu R1 = R2 = ...= Rn thì U1 = U2 = ...= Un, R = nR1, U = nU13. Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song.I = I + I2 +…+ In. (6)U = U1 = U2 = …..= Un (7) I1 R11 1 1 1    ....  (8)R R1 R2 Rn I2 R2I 1 R2 I R  hay 1  (9)I2 R1 I R1 In RnChú ý: + R , R1, R2, ..., Rn + Nếu đoạn mạch chỉ có hai điện trở thì: I R1 .R2 UR (8’) R1  R2 1+ Nếu đoạn mạch gồm n điện trởgiống nhau mắc song song thì: I1 = I2 =...= In, I = n I1. R1R (8’’) n+ RA rất nhỏ, mắc nối tiếp trong mạch điện còn RV rất lớn, mắc // với mạch điện thì A và Vkhông ảnh hưởng đến mạch điện.4. Đoạn mạch mắc hỗn hợp đơn giản. R2 I2a. R1 nt (R2 //R3) R1 I II1 1I = I1 = I2 + I3 R3UAB = U1 + U2 = U1 + U3. A C B R2 .R3 I3R AB  R AC  RCB  R1  R2  R3b. (R1 nt R2) // R3 I1 I2I = I1 + I3 = I2 + I3U = U1 + U2 = U3 R1 R2 ( R1  R2 ).R3 I BR ( R1  R2 )  R3 I3 R35. Điện trở của dây dẫn đồng chất chiều dài l, tiết diện S, điện trở suất  lR (10) SChú ý: Dây dẫn thường có hình trụ, tiết diện là một hình tròn nên S tính bằng công thức: S d2= 3,14.r 2  3,14 . 46. Công suất điện. U2P  U .I  I 2 .R  (11) RChú ý: + Các giá trị định mức: Uđm, Pđm, Iđm.Khi sử dụng nếu U = Uđm => P = Pđm và I = Iđm thì dụng cụ hoạt động bình thườngNếu U > Uđm => P > Pđm và I > Iđm thì dụng cụ hoạt động quá mức bình thường, có thểcháyNếu U < Uđm => P < Pđm và I < Iđm thì dụng cụ hoạt động yếu hơn mức bình thường, có thểkhông hoạt động và bị cháy. 2 + Công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu thụ trên các đoạnmạch thành phần.7. Điện năng – Công của dòng điện. U2A  P.t  U .I .t  I 2 .R.t  .t (12) RĐiện năng, công của dòng điện thường dùng đơn vị là Kw.hChú ý: Một số đếm của công tơ điện tương ứng với điện năng tiêu thụ là 1 kw.h = 3,6. 106J8. Định luật Jun – Len xơ. U2Q = I2.R.t = =U.I.t = t (J) (13) R1J = 0,24 cal9. Một số công thức khác có liên quan:Công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào khi tăng nhiệt độ từ t1 đến t2:Q = c. m . (t2 – t1) (14)Trong đó m là khối lượng của vật. c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, t1 là nhiệt độ đầu,t2 là nhiệt độ cuối Ai Q PCông thức tính hiệu suất: H  .100%  i .100% = i .100 0 0 (15) Atp Qtp PThông thường Qi là nhiệt lượng mà nước thu vào để nóng lên, Qtp là nhiệt lượng do dòngđiện tỏa ra. Đoạn mach có bóng đèn thì Pi là công suất của các bóng đèn, Ptp là công suấtcủa cả mạch điện.10. Phương pháp chung để giải bài toán vận dụng định luật Ôm:- Bước 1. Tìm hiểu và tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện.- Bước 2. Phân tích mạch điện, tìm các công thức có liên quan đến cácđại lượn ...

Tài liệu có liên quan:

Tài liệu mới: