Danh mục tài liệu

Tổng hợp một số đề sinh và đáp án đại học năm 2011

Số trang: 45      Loại file: pdf      Dung lượng: 1,023.49 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo và tuyển tập chuyên đề ôn thi và đề thi thử đại học môn sinh học năm 2011 giúp các bạn ôn thi môn sinh tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh cao đẳng đại học
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp một số đề sinh và đáp án đại học năm 2011Tổng hợp một số đề sinh và đáp án đại học năm 2011 ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2011 Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đềBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 07 trang) Mã đề thi 496 ...Họ, tên thí sinh:.......................................................................Số báo danh:............................................................................I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồngđược kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? A. AaBbDdd. B. AaBbd. C. AaBb. D. AaaBb.Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thểthường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặpgen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là A. 1,92%. B. 0,96%. C. 3,25%. D. 0,04%.Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằngkhông có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là A. 96%. B. 90%. C. 64%. D. 32%.Câu 4: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến đảo đoạn.Câu 5: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh: (1) Môi trường chưa có sinh vật. (2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. (4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4).Câu 6: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat (NO3 ) thành nitơ phân tử (N2). B. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn ( NH +4 ), nitrat (NO3 ). D. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn ( NH +4 ), nitrat (NO3 ). A+TCâu 7: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay G+Xthế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là A. 3599. B. 3600. C. 3899. D. 3601.Câu 8: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4).Câu 9: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5 XGA 3 mã hoá axitamin Acginin; 5 UXG 3 và 5 AGX 3 cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5 GXU 3 mã hoá axit aminAlanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc củasinh vật nhân sơ là 5 GXTTXGXGATXG 3 . Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết,trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là A. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin. B. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin. C. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin.Trang 1/7 - Mã đề thi 496Câu 10: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Sốnuclêôtit mỗi loại của gen trên là A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 1200; G = X = 300. C. A = T = 900; G = X = 600. D. A = T = 600; G = X = 900.Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định.Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alentrội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuầnchủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồnghợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉlệ phân li kiểu hình ở Fa là A. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Câu 12: Cho các nhân tố sau: (1) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Đột biến gen. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (3) và ...