Danh mục tài liệu

TRẮC NGHIỆM - LAO SƠ NHIỄM

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 116.86 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu trắc nghiệm - lao sơ nhiễm, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - LAO SƠ NHIỄM TRẮC NGHIỆM - LAO SƠ NHIỄM1. Khi bị lao sơ nhiễm thì có: (1) triệu chứng lâm sàng nghi ngờ lao ; (2) tổn thương trên X. quang phổi nghi lao ; (3) phản ứng tuberculin (+) ; (4) tốc độ lắng máu tăng cao.A. (1) & (3)B. (2) & (4)C. (1), (2) & (4)D. (1), (3) & (4)@E. (1), (2) & (3)2. Theo ước tính của Chương trình chống lao Quốc gia, hàng năm có bao nhiêu trẻ em cần được điều trị lao:@A. 30.000B. 65.000C. 100.000D. 200.000E. 500.0003. Theo ước tính của CTCLQG, số lao sơ nhiễm /100. 000 trẻ em hằng năm là:A. 5 – 10@B. 10 – 13C. 20 – 23D. 23 – 65E. 65 – 1004. Trẻ có tiếp xúc vớI nguồn lây thì khả năng mắc lao sơ nhiễm gấp bao nhiêu lần so vớI trẻ không tiếp xúc vớI nguồn lây:A. 10 lầnB. 13 lầnC. 23 lần@D. 31 lầnE. 32 lần5. Sau khi bị nhiễm lao thì tỉ lệ chuyển thành lao bệnh là:A. 5%@B. 10%C. 30%D. 50%E. 90%6. Thể lao sơ nhiễm hay gặp là ở:@A. Phổi.B. Tiêu hoá.C. Da.D. Niêm mạc họng.E. Niêm mạc mắt. Trong các thể lao ở trẻ em, thì lao sơ nhiễm ở phổi chiếm:7.A. 35,1%B. 51,1%@C. 53,1%D. 55,1%E. 57,1%8. Nhóm trẻ từ 0-4 tuổi bị lao sơ nhiễm chiếm:A. 25%B. 53,7%C. 63,7%@D. 67,6%E. 91%9. Tổn thương chủ yếu trong lao sơ nhiễm là:A. Săng sơ nhiễm.B. Viêm hạch trung thất.C. Viêm đường bạch huyết.D. Xẹp phân thuỳ phổi.@E. Phức hợp sơ nhiễm.10. Săng sơ nhiễm ở phổi là tổn thương viêm:A. Khí quản.B. Phế quản.@C. Phế nang.D. Hạch trung thất.E. Đường bach huyết.11. Các triệu chứng lâm sàng của lao sơ nhiễm:A. Rõ ràng, dễ chẩn đoán.@B. Đa dạng, không đặc hiệu.C. Đa dạng, có giá trị chẩn đoán.D. Không đặc hiệu, khó chẩn đoán.E. Tất cả trên đều sai.12. Triệu chứng nào ít gặp trong lao sơ nhiễm ở trẻ em:A. Sốt kéo dài.B. Gầy sút cân.C. Ăn uống kém.D. Ra mồ hôi trộm.@E. Ho khạc đàm.13. Xét nghiệm cơ bản giúp chẩn đoán lao sơ nhiễm ở trẻ em:@A. Phản ứng tuberculin.B. X. quang phổi.C. BK đàm.D. Soi phế quản.E. Công thức máu.14. Phản ứng Mantoux bắt đầu xuất hiện sau:A. 1-2 giờ@B. 6-8 giờC. 12-18 giờD. 24-48 giờE. > 72 giờ15. Kết quả IDR được đọc sau:A. 6 giờB. 8 giờC. 24 giờD. 48 giờ@E. 72 giờ16. Hình ảnh điển hình của lao sơ nhiễm trên X quang phổi là:@A. Phức hợp sơ nhiễm.B. Săng sơ nhiễm.C. Viêm hạch trung thất.D. Viêm đường bạch huyết.E. Xẹp phân thuỳ phổi.17. Chẩn đoán lao sơ nhiễm không dựa vào:A. Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây.B. Chưa chủng BCG.C. Các dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ lao.D. Phản ứng tuberculin dương tính.@E. Tốc độ lắng máu tăng.18. Yếu tố này không có trong tiêu chuẩn chẩn đoán lao sơ nhiễm của Hiệp hội Chống Lao Quốc tế:A. Bệnh cảnh lâm sàng nghi ngờ lao.B. X quang có tổn thương lao.C. IDR dương tính.@D. Tiền sử đã mắc lao.E. Không tiêm chủng vaccin BCG.19. Trong bảng điểm phân loại trẻ em nghi ngờ lao sơ nhiễm ở Việt Nam, không có yếu tố này:A. Tiền sử tiếp xúc với bệnh nhân lao.B. IDR dương tính.C. Ho kéo dài.D. Sút cân không rõ nguyên nhân.@E. Không tiêm chủng vaccin BCG.20. Lao sơ nhiễm đã được điều trị thì X. quang phổi sẽ thay đổi sau:A. 2 tuầnB. 4 tuần@C. 2 - 3 thángD. 3 - 6 thángE. > 6 tháng21. Phác đồ nào sau đây được chọn để điều trị lao ở trẻ em:A - 2SHRZ /4HEB - 3RHZ/4RH@C - 2RHZ/4RHD - 2RHZ/4HEE - 2SRHZ/6HE22. Biến chứng cấp tính của lao sơ nhiễm là:@A. Lao kê.B. Lao màng phổi.C. Lao xương khớp.D. Lao màng bụng.E. Lao hạch.23. Phương pháp này không áp dụng để điều trị lao sơ nhiễm ở trẻ em:A. Thuốc kháng lao.B. Điều trị triệu chứng.C. Điều trị các bệnh kèm theo.@D. Phục hồi chức năng hô hấp.E. Chăm sóc và nuôi dưỡng.24. Yếu tố nào giúp chẩn đoán xác định lao sơ nhiễm trẻ em:A. Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây.B. Chưa chủng BCG.C. IDR dương tính.D. Phức hợp sơ nhiễm trên X. quang phổi.@E. BK đàm dương tính.25. Khi bố mẹ bị lao phổi AFB dương tính thì trẻ cần được:A. Xét nghiệm đàm ngay để phát hiện bệnh sớm.B. Chụp phim phổi ngay để tìm tổn thương lao trên X. quang.C. Xét nghiệm IDR để biết là đã nhiễm lao.@D. Chỉ làm xét nghiệm khi có dấu hiệu nghi ngờ lao.E. Làm xét nghiệm đàm và chụp X. quang phổi ngay.26. Khi bị lao sơ nhiễm, nhóm hạch trung thất nào dễ bị viêm nhất:A. Nhóm I và IIB. Nhóm II và III@C. Nhóm I và nhóm IIID. Nhóm II và IVE. Nhóm I và V27. Hiện nay, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để làm phản ứng Mantoux:A. Rạch da.B. Tiêm dưới da.@C. Tiêm trong da.D. Tiêm bắp.E. Nhẫn tuberculin.28. IDR được coi là dương tính khi đường kính nốt sẩn cứng:A. > 5mm@B. > 10mmC. > 15mmD. > 20mmE. > 25mm29. IDR dương tính chứng tỏ:@A. Trẻ đã nhiễm lao.B. Trẻ đang mắc lao sơ nhiễm.C. Trẻ đã đượ ...