Trắc nghiệm MS-Excel
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.28 MB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Gửi đến các bạn tài liệu "Trắc nghiệm MS-Excel" gồm có 160 câu hỏi trắc nghiệm. Tài liệu sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức về MS-Excel cũng như kiến thức về Tin học văn phòng thông qua việc giải những bài tập này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trắc nghiệm MS-ExcelTrắc nghiệm MS-ExcelCác lưu ý chung:Bộ câu hỏi trắc nghiệm này được soạn dựa trên nền tảng MS-Excel 2010, có chú ý lược bỏnhững nội dung mà các phiên bản mới hơn đã thay đổi. Các khái niệm: WorkSheet: là tập hợp các ô (cell) được bố trí thành nhiều hàng (row) và cột (column) lập thành một bảng tính. Mỗi ô có thể chứa dữ liệu dạng chuỗi, số hoặc kết quả của một công thức tính. Từ phiên bản Excel 2010, mỗi worksheet có 1,048,576 hàng và 16,384 cột. Worksheet không thể tồn tại dưới dạng 1 file độc lập mà phải được chứa trong Workbook. WorkBook: Tập hợp 1 hoặc nhiều worksheet, cấu thành 1 file khi lưu trữ. Từ phiên bản Excel 2010, không giới hạn số lượng worksheet trong mỗi workbook. Mỗi câu hỏi đều xác định tên phần mềm để thuận lợi khi sử dụng bộ trắc nghiệm này trong các module tích hợp nhiều môn. Các thuật ngữ được sử dụng: Click: Nhấn rồi nhanh chóng thả nút trái thiết bị chuột. Right-click: Nhấn rồi nhanh chóng thả nút phải thiết bị chuột. Double-click: Nhấn rồi nhanh chóng thả nút trái thiết bị chuột 2 lần liên tiếp. Drag: Di chuyển trong khi đang đè giữ nút trái thiết bị chuột. Lăn bánh xe chuột: Cố định Intellimouse và tác động để lăn bánh xe của thiết bị này. Vấn đề khác: Ký hiệu phân cách các cấp lệnh trên menu: > Ký hiệu phân cách các phím của tổ hợp phím: + Tên hàm và tên phím chữ cái được sử dụng kiểu IN HOA để dễ nhìn. Để phần hỏi / đáp được ngắn gọn, nếu không đề cập đến những ràng buộc thì xem như đã thỏa điều kiện thao tác. Nếu câu hỏi có phần nội dung “Theo xác lập ban đầu của MS-Excel” thì có nghĩa là chưa có sự thay đổi trong hộp thoại Excel Options so với lúc mới cài đặt phần mềm. Ví dụ phần Advanced vẫn giữ thiết lập: * và *Tổng quát Từ câu 1 đến 291. Với MS-Excel, có thể nhấn phím nào để hiện các Key Tips cho phép truy cập lệnh từbàn phím A. F6 B. F8 C. F10 D. F12 1/25 2. Theo xác lập ban đầu của MS-Excel, muốn thay đổi tỉ lệ zoom tài liệu thì có thể lănbánh xe chuột kết hợp với đè giữ phím A. Ctrl B. Alt C. Shift D. Esc3. Với MS-Excel, muốn cho ẩn / hiện Ribbon thì có thể sử dụng tổ hợp phím A. Ctrl+F1 B. Shift+F1 C. Alt+F1 D. Ctrl+Shift+F14. Phát biểu nào sau đây là sai về thanh trạng thái (Status bar) trong MS-Excel A. Được bố trí ở cuối cửa sổ B. Cung cấp các thông tin hữu ích về tài liệu C. Có thể tùy chọn thông tin cần hiển thị từ danh sách liệt kê sẵn D. Với mọi phiên bản MS-Word đều có thể tùy chọn cho ẩn / hiện Status bar5. Với MS-Excel, thành phần nào sau đây có thể tùy chọn cho hiện / ẩn từ tab View màkhông thể xác lập từ hộp thoại Excel Options A. Ruler B. Formula Bar C. Gridlines D. Headings6. Trong hộp thoại Excel Options, có thể tùy chọn cho hiện / ẩn thành phần nào mà tabView không liệt kê A. Thanh nhập công thức (Formular Bar) B. 2 thanh chứa tiêu đề cột và hàng (Headings) C. Lưới phân cách các ô (Gridlines) D. 2 Scroll bar7. Trong hộp thoại Excel Options, không thể tùy chọn A. Hướng di chuyển con trỏ ô khi nhấn phím Enter B. Hướng di chuyển con trỏ ô khi nhấn phím Tab C. Lăn bánh xe chuột để zoom tài liệu mà không cần kết hợp đè giữ phím D. Bổ sung lệnh cho Ribbon và Quick Access Toolbar8. Với MS-Excel, muốn bổ sung nút chức năng vào Quick Access Toolbar thì ngoài việcthiết lập từ hộp thoại Excel Option còn có thể A. Thiết lập từ tab Insert B. Thiết lập từ tab Review C. Thiết lập từ tab View 2/25 D. Right-click vào nút này trên Ribbon rồi chọn lệnh Add to Quick Access Toolbar9. Với MS-Excel, muốn sắp xếp lại vị trí các nút chức năng trong Quick Access Toolbar thìcó thể A. Đè giữ Ctrl + Drag nút này thả sang vị trí đích B. Đè giữ Alt + Drag nút này thả sang vị trí đích C. Đè giữ Shift + Drag nút này thả sang vị trí đích D. Thực hiện trong hộp thoại Excel Options10. Trong hộp thoại Excel Options, không thể tùy chọn A. Folder mặc định khi Open file lần đầu trong ca làm việc B. Folder mặc định khi Save lần đầu C. Dạng thức [format] file mặc định khi save D. Tên file mặc định khi save lần đầu11. Trong hộp thoại Excel Options, nếu bật hộp kiểm “Save AutoRecoverinformation…” thì sau mỗi khoảng thời gian được xác lập, chương trình sẽ tự động A. Save lại file hiện hành B. Sao lưu thông tin của tài liệu vào 1 file dự phòng C. Hiện thông báo nhắc save tài liệu D. Phục hồi lại trạng thái của lần save trước đó cho tài liệu12. Với MS-Excel, ngoài thao tác double-click vào tên worksheet rồi khai báo lại còn cóthể đổi tên cho worksheet bằng cách chọn lệnh Rename Sheet từ tab A. H ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trắc nghiệm MS-ExcelTrắc nghiệm MS-ExcelCác lưu ý chung:Bộ câu hỏi trắc nghiệm này được soạn dựa trên nền tảng MS-Excel 2010, có chú ý lược bỏnhững nội dung mà các phiên bản mới hơn đã thay đổi. Các khái niệm: WorkSheet: là tập hợp các ô (cell) được bố trí thành nhiều hàng (row) và cột (column) lập thành một bảng tính. Mỗi ô có thể chứa dữ liệu dạng chuỗi, số hoặc kết quả của một công thức tính. Từ phiên bản Excel 2010, mỗi worksheet có 1,048,576 hàng và 16,384 cột. Worksheet không thể tồn tại dưới dạng 1 file độc lập mà phải được chứa trong Workbook. WorkBook: Tập hợp 1 hoặc nhiều worksheet, cấu thành 1 file khi lưu trữ. Từ phiên bản Excel 2010, không giới hạn số lượng worksheet trong mỗi workbook. Mỗi câu hỏi đều xác định tên phần mềm để thuận lợi khi sử dụng bộ trắc nghiệm này trong các module tích hợp nhiều môn. Các thuật ngữ được sử dụng: Click: Nhấn rồi nhanh chóng thả nút trái thiết bị chuột. Right-click: Nhấn rồi nhanh chóng thả nút phải thiết bị chuột. Double-click: Nhấn rồi nhanh chóng thả nút trái thiết bị chuột 2 lần liên tiếp. Drag: Di chuyển trong khi đang đè giữ nút trái thiết bị chuột. Lăn bánh xe chuột: Cố định Intellimouse và tác động để lăn bánh xe của thiết bị này. Vấn đề khác: Ký hiệu phân cách các cấp lệnh trên menu: > Ký hiệu phân cách các phím của tổ hợp phím: + Tên hàm và tên phím chữ cái được sử dụng kiểu IN HOA để dễ nhìn. Để phần hỏi / đáp được ngắn gọn, nếu không đề cập đến những ràng buộc thì xem như đã thỏa điều kiện thao tác. Nếu câu hỏi có phần nội dung “Theo xác lập ban đầu của MS-Excel” thì có nghĩa là chưa có sự thay đổi trong hộp thoại Excel Options so với lúc mới cài đặt phần mềm. Ví dụ phần Advanced vẫn giữ thiết lập: * và *Tổng quát Từ câu 1 đến 291. Với MS-Excel, có thể nhấn phím nào để hiện các Key Tips cho phép truy cập lệnh từbàn phím A. F6 B. F8 C. F10 D. F12 1/25 2. Theo xác lập ban đầu của MS-Excel, muốn thay đổi tỉ lệ zoom tài liệu thì có thể lănbánh xe chuột kết hợp với đè giữ phím A. Ctrl B. Alt C. Shift D. Esc3. Với MS-Excel, muốn cho ẩn / hiện Ribbon thì có thể sử dụng tổ hợp phím A. Ctrl+F1 B. Shift+F1 C. Alt+F1 D. Ctrl+Shift+F14. Phát biểu nào sau đây là sai về thanh trạng thái (Status bar) trong MS-Excel A. Được bố trí ở cuối cửa sổ B. Cung cấp các thông tin hữu ích về tài liệu C. Có thể tùy chọn thông tin cần hiển thị từ danh sách liệt kê sẵn D. Với mọi phiên bản MS-Word đều có thể tùy chọn cho ẩn / hiện Status bar5. Với MS-Excel, thành phần nào sau đây có thể tùy chọn cho hiện / ẩn từ tab View màkhông thể xác lập từ hộp thoại Excel Options A. Ruler B. Formula Bar C. Gridlines D. Headings6. Trong hộp thoại Excel Options, có thể tùy chọn cho hiện / ẩn thành phần nào mà tabView không liệt kê A. Thanh nhập công thức (Formular Bar) B. 2 thanh chứa tiêu đề cột và hàng (Headings) C. Lưới phân cách các ô (Gridlines) D. 2 Scroll bar7. Trong hộp thoại Excel Options, không thể tùy chọn A. Hướng di chuyển con trỏ ô khi nhấn phím Enter B. Hướng di chuyển con trỏ ô khi nhấn phím Tab C. Lăn bánh xe chuột để zoom tài liệu mà không cần kết hợp đè giữ phím D. Bổ sung lệnh cho Ribbon và Quick Access Toolbar8. Với MS-Excel, muốn bổ sung nút chức năng vào Quick Access Toolbar thì ngoài việcthiết lập từ hộp thoại Excel Option còn có thể A. Thiết lập từ tab Insert B. Thiết lập từ tab Review C. Thiết lập từ tab View 2/25 D. Right-click vào nút này trên Ribbon rồi chọn lệnh Add to Quick Access Toolbar9. Với MS-Excel, muốn sắp xếp lại vị trí các nút chức năng trong Quick Access Toolbar thìcó thể A. Đè giữ Ctrl + Drag nút này thả sang vị trí đích B. Đè giữ Alt + Drag nút này thả sang vị trí đích C. Đè giữ Shift + Drag nút này thả sang vị trí đích D. Thực hiện trong hộp thoại Excel Options10. Trong hộp thoại Excel Options, không thể tùy chọn A. Folder mặc định khi Open file lần đầu trong ca làm việc B. Folder mặc định khi Save lần đầu C. Dạng thức [format] file mặc định khi save D. Tên file mặc định khi save lần đầu11. Trong hộp thoại Excel Options, nếu bật hộp kiểm “Save AutoRecoverinformation…” thì sau mỗi khoảng thời gian được xác lập, chương trình sẽ tự động A. Save lại file hiện hành B. Sao lưu thông tin của tài liệu vào 1 file dự phòng C. Hiện thông báo nhắc save tài liệu D. Phục hồi lại trạng thái của lần save trước đó cho tài liệu12. Với MS-Excel, ngoài thao tác double-click vào tên worksheet rồi khai báo lại còn cóthể đổi tên cho worksheet bằng cách chọn lệnh Rename Sheet từ tab A. H ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Trắc nghiệm MS-Excel Câu hỏi trắc nghiệm MS-Excel Nền tảng MS-Excel 2010 Tin học đại cương Bảo mật trong Excel Vẽ biểu đồ trong Excel Quản lý cơ sở dữ liệuTài liệu có liên quan:
-
Đề cương An toàn và an ninh mạng - Trường Đại học Sao Đỏ
11 trang 370 0 0 -
Ứng dụng công cụ Quizizz thiết kế trò chơi học tập trong giảng dạy học phần tin học đại cương
12 trang 310 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn thực hành Tin học đại cương - ĐH Bách Khoa Hà Nội
40 trang 263 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương part 7
19 trang 253 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - ĐH Kinh tế Quốc Dân
130 trang 183 0 0 -
36 trang 171 5 0
-
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 2 - Trần Đình Khang
118 trang 158 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương (Tái bản năm 2020): Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy (Chủ biên)
105 trang 148 0 0 -
Hướng dẫn thực hành lập trình C trên Visual Studio
9 trang 138 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - Vi Hồng Thắm
90 trang 136 0 0