TRẮC NGHIỆM - PHÉP TẮC TRỊ BỆNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 118.75 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Có một ý SAI về nguyên tắc chữa bệnh theo chính trị, phản trị: A. Chính trị là dùng thuốc âm dược để trị chứng bệnh dương, thuốc dương dược để điều trị chứng bệnh âm B. Phản trị là dùng thuốc âm dược để điều trị dương chứng, thuốc dương dược để điều trị dương chứng C. Phản trị được dùng trong trường hợp chân hàn giả nhiệt D. Chính trị được dùng trong trường hợp chân nhiệt giả hàn 194. Có một ý SAI về nguyên tắc chữa bệnh dựa theo tình trạng hư, thực: A. Khí...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - PHÉP TẮC TRỊ BỆNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN TRẮC NGHIỆM - PHÉP TẮC TRỊ BỆNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN193. Có một ý SAI về nguyên tắc chữa bệnh theo chính trị, phản trị:A. Chính trị là dùng thuốc âm dược để trị chứng bệnh dương, thuốc dương dượcđể điều trị chứng bệnh âmB. Phản trị là dùng thuốc âm dược để điều trị dương chứng, thuốc dương dược đểđiều trị dương chứngC. Phản trị được dùng trong trường hợp chân hàn giả nhiệtD. Chính trị được dùng trong trường hợp chân nhiệt giả hàn194. Có một ý SAI về nguyên tắc chữa bệnh dựa theo tình trạng hư, thực: A. Khí hư thì trị bằng thuốc bổ khíB. Huyết hư thì trị bằng thuốc bổ huyếtC. Khí huyết lưỡng hư thì trị bằng thuốc bổ khí huyếtD. Khí trệ thì dùng thuốc bổ âm195. Có một ý SAI về nguyên tắc chữa bệnh dựa trên cơ sở điều hoà âm dương:A. Dương hư thì trị bằng thuốc bổ dươngB. Âm hư thì trị bằng thuốc bổ âmC. Bệnh hư hàn thì dùng âm dượcD. Bệnh hư nhiệt thì dùng âm dược196. Nguyên tắc cơ bản trong điều trị bệnh nào dưới đây đã bị VIẾT SAI:A. Bệnh thuộc hư chứng thì dùng phương pháp bổ, bệnh thuộc thực chứng thìdùng phương pháp tảB. Bênh hoãn thì trị tiêu, bệnh cấp thì trị bảnC. Bệnh thế đi xuống trị bằng thuốc thăng, bệnh thế đi lên trị bằng thuốc giángD. Bệnh thuộc nhiệt điều trị bằng thanh pháp, bệnh thuộc hàn điều trị bằng ônpháp197. Phát hiện ý SAI trong các ý dưới đây:A. Đau đầu do can hoả vượng dùng thuốc bình can giáng hoả, tiềm dươngB. Tâm nhiệt gây chảy máu thì dùng thuốc thanh tâm nhiệtC. Bàng quang thấp nhiệt thì dùng thuốc thanh nhiệt bàng quang, lợi thấpD. Huyết nhiệt gây mụn nhọt. mẩn ngứa dùng thuốc thanh nhiệt trừ thấp198. Có một nhận định SAI về các thành phần cấu tạo nên phương thuốc: A. Quân là vị thuốc có tác dụng chính trong phương B. Thần có tác dụng hỗ trợ vị quân để điều hoà các vị thuốc C. Tá bao gồm 1 hay nhiều vị thuốc có tác dụng chữa triệu chứng D. Sứ bao gồm các vị thuốc có tác dụng dẫn thuốc vào kinh, hoà hoãn s ựmãnh liệt của phương thuốc199. Cách uống thuốc nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG: A. Bệnh thiên hàn cần uống thuốc lúc nóng B. Bệnh thiên nhiệt cần uống lúc nguội C. Các thuốc lý khí, lý huyết, nhuận hạ cần uống lúc nguội D. Không nên uống thuốc lúc quá no hoặc quá đói200. Hướng dẫn kiêng kỵ khi uống thuốc:nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG: A. Uống thuốc thanh nhiệt không nên ăn thức ăn có vị cay nóng B. Uống thuốc trừ hàn không nên ăn thức ăn sống lạnh C. Uống thuốc bổ không nên ăn các loại rau mang tính lợi tiểu D. Uống thuốc có mật ong kiêng ăn chuối tiêu201. Hướng dẫn kiêng kỵ khi uống thuốc:nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG: A. Uống thuốc có kinh giới kiêng ăn thịt gà B. Uống thuốc có thương nhĩ tử kiêng ăn thịt ngựa, thịt lợn C. Uống thuốc thanh phế trừ đờm kiêng ăn hành D. Uống thuốc chữa dị ứng không nên ăn cua, nhộng, cá biển202. Có một nhận định SAI khi nói về các nhận định cần dựa vào để chẩnđoán bệnh theo Y học cổ truyền:A.Vị trí phát sinh bệnh thuộc biểu hay lýB.Tính chất bệnh thuộc hàn hay nhiệt C. Nguyên nhân gây bệnh thuộc âm hay dương D. Tình trạng bệnh và bệnh nhân thuộc tiêu hay bản203. Có một quy luật phát sinh bệnh KHÔNG PHÙ HỢP với thời tiết khí hậu: A. Mùa đông chủ khí hàn, thường phát sinh ra chứng bệnh hàn B. Mùa hạ chủ khí nhiệt, thường phát sinh ra chứng bệnh hàn C. Mùa thu chủ khí táo, thường phát sinh ra chứng bệnh thấp D. Mùa xuân chủ phong, thường phát sinh ra chứng bệnh do phong204. Phát hiện một chẩn đoán SAI giữa chứng bệnh liên quan với tạng phủ: A. Đau mắt đỏ do tâm nhiệt B. Tai ù, tai điếc do thận hư C. Mất ngủ do bệnh của tạng tâm D. Quáng gà là do can huyết hư205. Có một chẩn đoán SAI giữa chứng bệnh liên quan với đường kinh: A. Đau nửa đầu thuộc đởm B. Đau đỉnh đầu thuộc can C. Đau sau gáy thuộc bàng quang D. Đau vùng trán thuộc tỳ206. Chứng bệnh cấp KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Bệnh thuộc thực chứng B. Triệu chứng nhẹ nhàng C. Tiến triển nhanh D. Diễn biến phức tạp207. Chứng bệnh hoãn KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Bệnh thuộc hư chứng B. Triệu chứng phức tạp C. Tiến triển từ từ D. Diễn biến từ từ208. Phát hiện một lựa chọn dùng thuốc SAI với chứng bệnh: A. Gốc bệnh là hàn, triệu chứng bệnh biểu hiện nhiệt, điều trị bằng dương dược B. Gốc bệnh là nhiệt, triệu chứng bệnh biểu hiện nhiệt, điều trị bằng dương dược C. Gốc bệnh là nhiệt, triệu chứng bệnh biểu hiện hàn, điều trị bằng âm dược D. Gốc bệnh là hàn, triệu chứng bệnh biểu hiện hàn, điều trị bằng dương dượcCÂU HỎI ĐÚNG SAI Đ S209. Nền YHCT Việt nam là nền Y học mang tính chất truyền khẩu210. Khi cơ thể có cảm giác lạnh ở bên ngoài là biểu hiện âm hư211. Khi cơ thể nóng bên trong là biểu hiện dương hư212. Không sốt mà nóng bừng bừng, bốc lên đầu là chứng dương thắng hoả vượng213. Cơ thể ở trạng thái triều nhiệt (bốc nóng từng cơn), đau đầu hoa mắt là chứng âm hư214. Cơ thể có sốt, không thích mặc ấm là thuộc chứng nhiệt215. Cơ thể có sốt, có rét run, tiểu tiện trong dài là thuộc chứng cảm nhiệt216. Không sốt, chân tay giá lạnh là thuộc chứng tâm thận dương hư217. Da tái xanh, bụng sôi, phân nát thuộc chứng tỳ vị hư hàn218. Người sốt, miệng khát, rêu lưỡi vàng, mặt đỏ song lại muốn mặc ấm, hoặc muốn uống nước nóng là chứng chân hàn giả nhiệt219. Trong một vị thuốc luôn luôn gắn liền tính và vị của nó220. Vị của thuốc là biểu hiện công năng còn khí của thuốc là biểu hiện tính chất221. Khí và vị của thuốc là biểu hiện hai mặt âm dương đối lập222. Vị thuốc có thể thuần dương223. Âm dược là những vị thuốc mang tính kích thích224. Dương dược là những vị thuốc mang ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - PHÉP TẮC TRỊ BỆNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN TRẮC NGHIỆM - PHÉP TẮC TRỊ BỆNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN193. Có một ý SAI về nguyên tắc chữa bệnh theo chính trị, phản trị:A. Chính trị là dùng thuốc âm dược để trị chứng bệnh dương, thuốc dương dượcđể điều trị chứng bệnh âmB. Phản trị là dùng thuốc âm dược để điều trị dương chứng, thuốc dương dược đểđiều trị dương chứngC. Phản trị được dùng trong trường hợp chân hàn giả nhiệtD. Chính trị được dùng trong trường hợp chân nhiệt giả hàn194. Có một ý SAI về nguyên tắc chữa bệnh dựa theo tình trạng hư, thực: A. Khí hư thì trị bằng thuốc bổ khíB. Huyết hư thì trị bằng thuốc bổ huyếtC. Khí huyết lưỡng hư thì trị bằng thuốc bổ khí huyếtD. Khí trệ thì dùng thuốc bổ âm195. Có một ý SAI về nguyên tắc chữa bệnh dựa trên cơ sở điều hoà âm dương:A. Dương hư thì trị bằng thuốc bổ dươngB. Âm hư thì trị bằng thuốc bổ âmC. Bệnh hư hàn thì dùng âm dượcD. Bệnh hư nhiệt thì dùng âm dược196. Nguyên tắc cơ bản trong điều trị bệnh nào dưới đây đã bị VIẾT SAI:A. Bệnh thuộc hư chứng thì dùng phương pháp bổ, bệnh thuộc thực chứng thìdùng phương pháp tảB. Bênh hoãn thì trị tiêu, bệnh cấp thì trị bảnC. Bệnh thế đi xuống trị bằng thuốc thăng, bệnh thế đi lên trị bằng thuốc giángD. Bệnh thuộc nhiệt điều trị bằng thanh pháp, bệnh thuộc hàn điều trị bằng ônpháp197. Phát hiện ý SAI trong các ý dưới đây:A. Đau đầu do can hoả vượng dùng thuốc bình can giáng hoả, tiềm dươngB. Tâm nhiệt gây chảy máu thì dùng thuốc thanh tâm nhiệtC. Bàng quang thấp nhiệt thì dùng thuốc thanh nhiệt bàng quang, lợi thấpD. Huyết nhiệt gây mụn nhọt. mẩn ngứa dùng thuốc thanh nhiệt trừ thấp198. Có một nhận định SAI về các thành phần cấu tạo nên phương thuốc: A. Quân là vị thuốc có tác dụng chính trong phương B. Thần có tác dụng hỗ trợ vị quân để điều hoà các vị thuốc C. Tá bao gồm 1 hay nhiều vị thuốc có tác dụng chữa triệu chứng D. Sứ bao gồm các vị thuốc có tác dụng dẫn thuốc vào kinh, hoà hoãn s ựmãnh liệt của phương thuốc199. Cách uống thuốc nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG: A. Bệnh thiên hàn cần uống thuốc lúc nóng B. Bệnh thiên nhiệt cần uống lúc nguội C. Các thuốc lý khí, lý huyết, nhuận hạ cần uống lúc nguội D. Không nên uống thuốc lúc quá no hoặc quá đói200. Hướng dẫn kiêng kỵ khi uống thuốc:nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG: A. Uống thuốc thanh nhiệt không nên ăn thức ăn có vị cay nóng B. Uống thuốc trừ hàn không nên ăn thức ăn sống lạnh C. Uống thuốc bổ không nên ăn các loại rau mang tính lợi tiểu D. Uống thuốc có mật ong kiêng ăn chuối tiêu201. Hướng dẫn kiêng kỵ khi uống thuốc:nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG: A. Uống thuốc có kinh giới kiêng ăn thịt gà B. Uống thuốc có thương nhĩ tử kiêng ăn thịt ngựa, thịt lợn C. Uống thuốc thanh phế trừ đờm kiêng ăn hành D. Uống thuốc chữa dị ứng không nên ăn cua, nhộng, cá biển202. Có một nhận định SAI khi nói về các nhận định cần dựa vào để chẩnđoán bệnh theo Y học cổ truyền:A.Vị trí phát sinh bệnh thuộc biểu hay lýB.Tính chất bệnh thuộc hàn hay nhiệt C. Nguyên nhân gây bệnh thuộc âm hay dương D. Tình trạng bệnh và bệnh nhân thuộc tiêu hay bản203. Có một quy luật phát sinh bệnh KHÔNG PHÙ HỢP với thời tiết khí hậu: A. Mùa đông chủ khí hàn, thường phát sinh ra chứng bệnh hàn B. Mùa hạ chủ khí nhiệt, thường phát sinh ra chứng bệnh hàn C. Mùa thu chủ khí táo, thường phát sinh ra chứng bệnh thấp D. Mùa xuân chủ phong, thường phát sinh ra chứng bệnh do phong204. Phát hiện một chẩn đoán SAI giữa chứng bệnh liên quan với tạng phủ: A. Đau mắt đỏ do tâm nhiệt B. Tai ù, tai điếc do thận hư C. Mất ngủ do bệnh của tạng tâm D. Quáng gà là do can huyết hư205. Có một chẩn đoán SAI giữa chứng bệnh liên quan với đường kinh: A. Đau nửa đầu thuộc đởm B. Đau đỉnh đầu thuộc can C. Đau sau gáy thuộc bàng quang D. Đau vùng trán thuộc tỳ206. Chứng bệnh cấp KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Bệnh thuộc thực chứng B. Triệu chứng nhẹ nhàng C. Tiến triển nhanh D. Diễn biến phức tạp207. Chứng bệnh hoãn KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Bệnh thuộc hư chứng B. Triệu chứng phức tạp C. Tiến triển từ từ D. Diễn biến từ từ208. Phát hiện một lựa chọn dùng thuốc SAI với chứng bệnh: A. Gốc bệnh là hàn, triệu chứng bệnh biểu hiện nhiệt, điều trị bằng dương dược B. Gốc bệnh là nhiệt, triệu chứng bệnh biểu hiện nhiệt, điều trị bằng dương dược C. Gốc bệnh là nhiệt, triệu chứng bệnh biểu hiện hàn, điều trị bằng âm dược D. Gốc bệnh là hàn, triệu chứng bệnh biểu hiện hàn, điều trị bằng dương dượcCÂU HỎI ĐÚNG SAI Đ S209. Nền YHCT Việt nam là nền Y học mang tính chất truyền khẩu210. Khi cơ thể có cảm giác lạnh ở bên ngoài là biểu hiện âm hư211. Khi cơ thể nóng bên trong là biểu hiện dương hư212. Không sốt mà nóng bừng bừng, bốc lên đầu là chứng dương thắng hoả vượng213. Cơ thể ở trạng thái triều nhiệt (bốc nóng từng cơn), đau đầu hoa mắt là chứng âm hư214. Cơ thể có sốt, không thích mặc ấm là thuộc chứng nhiệt215. Cơ thể có sốt, có rét run, tiểu tiện trong dài là thuộc chứng cảm nhiệt216. Không sốt, chân tay giá lạnh là thuộc chứng tâm thận dương hư217. Da tái xanh, bụng sôi, phân nát thuộc chứng tỳ vị hư hàn218. Người sốt, miệng khát, rêu lưỡi vàng, mặt đỏ song lại muốn mặc ấm, hoặc muốn uống nước nóng là chứng chân hàn giả nhiệt219. Trong một vị thuốc luôn luôn gắn liền tính và vị của nó220. Vị của thuốc là biểu hiện công năng còn khí của thuốc là biểu hiện tính chất221. Khí và vị của thuốc là biểu hiện hai mặt âm dương đối lập222. Vị thuốc có thể thuần dương223. Âm dược là những vị thuốc mang tính kích thích224. Dương dược là những vị thuốc mang ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trắc nghiệm y học bài tập nghành y đề thi thử chuyên ngành y tài liệu y học nghiên cứu y khoaTài liệu có liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 229 0 0 -
6 trang 215 0 0
-
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 208 0 0 -
7 trang 207 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 191 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
8 trang 113 0 0
-
Tỷ số giới tính khi sinh trên thế giới và ở Việt Nam
9 trang 93 0 0 -
8 trang 53 1 0
-
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 53 0 0