Danh mục tài liệu

Trình trạng mất ổn định vi vệ tinh trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng giai đoạn I-II

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 728.29 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nhận xét một số mối liên quan giữa tình trạng mất ổn định vi vệ tinh, các thể lâm sàng với giai đoạn bệnh và đặc điểm GPB của ung thư đại trực tràng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trình trạng mất ổn định vi vệ tinh trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng giai đoạn I-II TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 498 - th¸ng 1 - sè 2 - 2021 lứa tuổi phổ biến nhất phải phẫu thuật điều trị open surgery for the repair of TTTBS. Tuy nhiên chúng tôi cũng nghĩ rằng congenital duodenal obstruction? A review of the current evidences. J Pediatr Surg. 52(3): 498-503. PTNSMĐR là có thể khả thi với cùng nguyên tắc 4. Mentessidou A, Saxena AK (2017). thực hiện kỹ thuật ở cả lứa tuổi này và đó có thể Laparoscopic Repair of Duodenal Atresia: Systematic là hướng nghiên cứu tiếp theo. Review and Meta-Analysis. World J Surg. 41(8):2178-2184. V. KẾT LUẬN 5. Muensterer OJ, Hansen EN (2011). Resection of a duodenal web using single-incision pediatric Nghiên cứu này đã cho thấy kỹ thuật của chúng endosurgery. J Pediatr Surg. 46(5): 989-993. tôi PTNSMĐR điều trị TTTBS ở trẻ em có thể khả 6. Son TN, Kien HH (2017). Laparoscopic versus thi, an toàn và có kết quả thẩm mỹ rất tốt. open surgery in management of congenital duodenal obstruction in neonates: a single-center TÀI LIỆU THAM KHẢO experience with 112 cases. J Pediatr Surg. 1. Applebaum H, Sydorak R. Duodenal atresia and 52(12):1949-1951. stenosis-annular pancreas. In: Coran AG, 7. Son TN, Liem NT, Kien HH (2015). Laparoscopic Caldamone A, Adzick NS, Krummel TM, Laberge simple oblique duodenoduodenostomy in JM, Shamberger R (2012). Pediatric Surgery. 7th management of congenital duodenal obstruction in ed. Mosby; pp.1051-1057 children. J Laparoendosc Adv Surg Tech A. 2. Bax NM, Ure BM, Van der Zee DC (2001) 25(2):163-166. Laparoscopic duodenoduodenostomy for duodenal 8. van der Zee DC (201)1. Laparoscopic repair of atresia. Surg Endosc. 2: 217 duodenal atresia: Revisited. World J Surg. 3. Chung PH, Wong CW, Ip DK, Tam PK, Wong 35:1781–1784. KK (2017). Is laparoscopic surgery better than TÌNH TRẠNG MẤT ỔN ĐỊNH VI VỆ TINH TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN ĐẠI TRỰC TRÀNG GIAI ĐOẠN I-II Nguyễn Văn Chủ1,2, Trần Lê Giang2 TÓM TẮT Background: Microsatellite instability status (MSI) has been identified as a reliable prognostic indicator in 3 Tình trạng mất ổn định của vi vệ tinh đã được xác stage I-II CRC, with an additional role in predicting the định là một chỉ số tiên lượng đáng tin cậy trong ung thư lack of benefit of 5-FU-based adjuvant chemotherapy. ĐTT giai đoạn I-II, với một vai trò dự đoán không có lợi Purpose: To review some relationships between MSI ích từ việc hóa trị bổ trợ dựa trên 5-FU. Mục tiêu: status, clinical patterns and stages, pathological Nhận xét một số mối liên quan giữa tình trạng mất ổn characteristics in colorectal cancer. Methods: 53 định vi vệ tinh, các thể lâm sàng với giai đoạn bệnh và patients were diagnosed as colorectal adenocarcinoma đặc điểm GPB của ung thư ĐTT. Đối tượng và in stage I-II that are evaluated by pathological phương pháp nghiên cứu: 53 bệnh nhân ung thư features, and IHC stain with MLH1, MSH2, MSH6, ĐTT giai đoạn I-II được nghiên cứu HMMD với các dấu PMS2. Results: MSI-H tumors had a higher incidence ấn MLH1, MSH2, MSH6, PMS2 và các đặc điểm GPB. than MSS / MSI-L tumors in stage I and lower in stage Kết quả nghiên cứu: U có MSI-H có tỷ lệ mắc cao II (32.2; 68.8 vs. 24.3; 75.7% respectively). hơn u MSS/MSI-L ở giai đoạn I và thấp hơn ở giai đoạn Conclusion: MSI-H CRCs has a higher incidence than II (lần lượt là 32,2; 68,8 so với 24,3; 75,7%). Kết MSS / MSI-L tumors in stage I and lower in stage II. luận: MSI-H có tỷ lệ mắc cao hơn u MSS/MSI-L ở giai In which, the LS pattern has a high rate in stage II đoạn I và thấp hơn ở giai đoạn II. Trong đó, thể LS gặp and the lowest in stage I. tỷ lệ cao ở giai đoạn II và thấp nhất ở giai đoạn I. Key words: MSI, Histopathology and Từ khóa: Mất ổn định vi vệ tinh, Mô bện ...