Danh mục tài liệu

Từ điển chứng khoán Chủ đề I

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 147.05 KB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chủ đề I .Tài liệu giúp các bạn học ngành chứng khoán bổ sung kiến thức tiếng Anh chuyên ngành của mình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Từ điển chứng khoán Chủ đề I Từ điển chứngkhoánChủ đề IINCOME BOND: Trái phiếu lợi tức. Món nợ theo đó việc chi trả lãi suất phụ thuộc vàolợi nhuận có đủ từ năm này sang năm khác. Trái phiếu như thế được mua bán phẳng(flat) có nghĩa là không có lãi suất tích luỹ - và đây thường là một cách lựa chọn khácthay vì tuyên bố phá sản . Xem : Adjustment Bond.INCOME CAPITAL CERTIFICATE (ICC): Chứng chỉ vốn có lợi tức. Công cụ tài chánhdo nhà nước lập ra để giúp đỡ các tổ chức tiết kiệm đang gặp khó khăn. Các tổ chứctiết kiệm cần huy động vốn sẽ phát hành ICC cho nhà nước để đổi lấy tiền mặt hay giấyhứa trả nợ. Chứng chỉ này sẽ được thu hồi khi tổ chức tiết kiệm phục hồi lại được vốnthuần và có lại được sức mạnh tài chánh.INCOME DISTRIBUTION: Số phân phối lợi tức. Lợi nhuận trả cho nhà đầu tư trong quỹhỗ tương đầu tư hay uỷ thác theo đơn vị. Lợi tức được phân phối theo tỷ lệ sở hữu cổphần, tính từ tổng lợi nhuận trừ cho lệ phí quản lý và thuế.INCOME EFFECT: Hiệu quả của lợi tức. Tác động của thay đổi giá cả trên sức muacủa người tiêu thụ. Khi giá của một loại sản phẩm giảm thì người tiêu thụ có lợi tức ổnđịnh sẽ có nhiều trên hơn đế có thể chi tiêu các sản phẩm khác. Trong khi hiệu quả củalợi tức tạo nên sự phát triển trong một vài lĩnh vực thì một ngành nào đó có giá đang hạlại kiếm được lợi nhuận kém hơn.INCOME FUND: Quỹ hỗ tương đầu tư về lợi tức. Một loại quỹ hỗ tương đầu tư nhằmtìm một lợi tức hiện hành ổn định từ việc đầu tư vào các trái phiếu chi trả tiền lãi.INCOME INVESTMENT COMPANY: Công ty đầu tư kiếm lợi tức. Công ty quản trị, điềuhành quỹ hỗ tương đầu tư nghiêng về kiếm lợi nhuận cho các nhà đầu tư, những ngườiđánh giá lợi tức sẽ phát triển thêm lên. Các quỹ này có thể đầu tư trái phiếu hay chứngkhoán có cổ tức cho hay có thể viết (bán) Call Option có bảo kê bằng chứng khoán.xem lnvestment Company.INCOME LIMITED PARTNERSHIP: Tổ chức góp vốn trách nhiệm hữu hạn, nhằm kiếmlợi tức. Góp vốn trách nhiệm hữu hạn về bất động sản, dầu hoả, gas, trang thiết bị thuêmướn, mục đích là kiếm lợi tức cao, hầu hết có thể bị đánh thuế. Góp vốn như thếđược lập ra là để cho các tài khoản có điều kiện để tránh thuế giống như tài khoản hưutrí cá nhân, tài khoản kế hoạch Keogh hay kế hoạch hưu trí.INCOME LIMITS: Các giới hạn của lợi tức. Mức tối đa mà các gia đình có lợi tức bìnhthường hay thấp có thể kiếm được, đủ để trả tiền nhà hay tiền vay có thế chấp lãi suấtthấp. Mức giới hạn dựa trên tầm cỡ gia đình và địa điểm địa lý.INCOME PROPERTY: Tài sản có lợi tức. Bất động sản được mua vì nó có phát sinh ralợi tức. Tài sản có thể trong phần góp vốn trách nhiệm hữu hạn có lợi tức, hay do cánhân hoặc do công ty sở hữu. Người mua cũng hy vọng kiếm được lợi nhuận tư bảnkhi bán tài sản.INCOME PROPERTY MORTGAGE: Tiền hay có thế chấp tài sản có phát sinh lợi tứcxem Conlmercial Mortgage.INCOME SHARES: Cổ phần lợi tức. Một trong hai loại hay hạng loại của chứng khoánvốn do quỹ mục đích kép (dual purpose fund) phát hành hay do công ty đầu tư phânđôi, loại kia là cổ phần vốn (catpital shares). Người giữ cổ phần lợi tức nhận cổ tức củacả hai hạng loại cổ phần, xuất phát từ lợi tức (cổ tức và lãi suất) do danh mục đầu tưmang lại, trong khi đó người giữ cổ tức tư bản (vốn) nhận lợi nhuận tư bản chi trả chocả hai hạng loại. Cổ phần lợi tức thông thường có một bảo đảm lợi tức ít nhất, nó cótính tích luỹ.INCOME STATEMENT: Xem Profit and Loss Statement. Báo cáo lợi tức. Báo cáo tàichính cho biết tóm tắt các hoạt động tài chánh của một công ty trong một thời khoảngấn định, kể cả lời lỗ thuần trong thời khoảng đã nêu. Báo cáo này thường có kèm theoBản Cân Đối Tài Khoản liệt kê tài sản và nợ của công ty trong cùng thời khoảng. Báocáo được lập hằng quý và hằng năm sau đó nộp cho SEC .INCOME STOCK: Chứng khoán lợi tức. Loại chứng khoán cấp cao (blue-chip) đượcmua để kiếm lợi nhuận đều đặn và lâu dài . khác vì họ có số lượng lệnh vượt quá khảnăng thực hiện, hay cho các công ty không có người mua bán tại hiện trường. Nhữngbroker này được gọi là broker 2 dollars bởi vì hoa hồng của họ cho một cuộc mua bánlố tròn là bấy nhiêu. Broker độc lập được các broker kia bồi dưỡng bằng các lệ phí màtrước đây được quy định cố định nhưng nay có thể thương lượng. Xem Give Up.INDEX: Chỉ số. Phức hợp thống kê dùng để tính những biến đổi trong kinh tế hay trongthị trường tài chánh, thường được diễn tả bằng số phần trăm thay đổi dựa trên nămcăn bản hay dựa vào tháng trước. Thí dụ, chỉ số giá tiêu thụ sử dụng năm 1967 làmnăm căn bản, chỉ số này được thiết lập trên số hàng hoá và dịch vụ tiêu thụ chính yếu,nó chuyển biến lên xuống khi tỷ lệ lạm phát biến chuyển. Khoảng đầu thập niên 1980,chỉ số đã tăng từ 100 năm 1967 đến gần khoảng 300, có nghĩa là giỏ hàng hoá mà chỉsố dựa vào để tính đã tăng giá hơn 200% Các chỉ số cũng tính toán mức lên xuống củathị trường chứng khoán, trái phiếu, hàng hoá, phản ánh giá cả thị trường và số cổ phầntrong công chúng của các công ty. Một vài chỉ số nổi tiếng là chỉ số NYSE, chỉ sốAMEX, chỉ số Standar & Poors và chỉ số Value Line. Các chỉ số ít quan trọng hơn thuộccác nhóm công nghiệp như ngành đồ uống, đường sắt hay máy vi tính cũng được theodõi. Các chỉ số thị trường chứng khoán hình thành nền tảng cho mua bán trong hợpđồng options chỉ số. Xem : Stock Indexes and Averages.INDEX ARBITRAGE: Mua và bán song hành theo chỉ số. Xem Abitrage.INDEX FUND: Quỹ hỗ tương đầu tư về chỉ số. Quỹ hỗ tương đầu tư có danh mục đầutư gắn liền với chỉ số có tầm rộng như chỉ số Standard & Poors và vì thế các diễn biếncủa nó phản ảnh toàn cảnh thị trường. Nhiều nhà đầu tư thuộc tổ chức, nhất là nhữngngười tin tưởng lý thuyết năng lực thị trường, đầu tư vào quỹ chỉ số với giả định rằngviệc cố gắng phá vỡ chỉ số trung bình thị trường trong suốt việc đầu tư là điều vô ích vàcác đầu tư của họ trong các quỹ này ít nhất cũng theo kịp thị trường.INDEX CLAUSE: Điều khoản điều chỉnh theo chỉ s ...