Tuyến vú
Số trang: 131
Loại file: ppt
Dung lượng: 21.87 MB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Vài nét về giải phẫu:Mô tuyến vú dầy ở 1/4 trên ngoài.3 thành phần chính của vú: tuyến, mô sợi và mô mỡ. Tuỳ theo sự phân bố các thành phần này mà tạo hình ảnh rất đa dạng của tuyến vú.Có 15 - 20 thùy / vú và 38 - 80 tiểu thùy / thùy.Lớp mỡ sau tuyến vú chỉ thấy ở người mập.Các bóng lưng do dây chằng Cooper tạo ra sẽ mất đi khi ép vú.# 30 tuổi bắt đầu có sự thoái triển đầu tiên của tuyến vú.Mãn kinh tuyến vú thoái triển chứa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuyến vú BỆNH VIỆN UNG BƯỚU,KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH, BS. LÊ HỒNG CÚC. 1 le.hongcuc@yahoo.com.vnPHẦN I: KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH –ÁC.PHẦN II: BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH.PHẦN III: TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM.PHẦN IV: UNG THƯ VÚ.PHẦN V: NANG – THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ – NỮ HOÁTUYẾN VÚ.PHẦN VI: CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DO THẦYTHUỐC GÂY RA.PHẦN VII: CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUYẾN VÚ. 2 PHẦN I: KỸ THUẬTVÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH - ÁC. 3I. GIỚI HẠN CỦA NHŨ ẢNH VÀ SIÊU ÂM: Tuỳ thuộc: 1/. Mật độ tuyến vú (4 độ) 2/. Vị trí sang thương 3/. Kiểu thể hiện trên hình ảnh 4Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4Khối sợi-tuyến Khối sợi- Khối sợi-tuyến Khối sợi-tuyến 5< 25% tuyến 25-50% 25-75% > 75%Độ 1 Vú mỡ Độ 2, 3 Vú sợi-mỡ 6 Vú tuyến Độ 4 Vú sợiĐộ 3 Vú đốm 7 II. KỸ THUẬT SIÊU ÂM TUYẾN VÚ:+ Đầu dò linear có tần số cao >/= 7.5Mhz, độ ly giải cao.+ Đầu dò phải luôn vuông góc với mặt da.+ Khi đè đầu dò các cấu trúc nằm sâu quan sát được rõ hơn.+ Mô mỡ thâm nhập vào tuyến vú dễ chẩn đoán lầm bướu vú.+ Khảo sát vú phải khảo sát cả hố nách. 8Tư thế nằm, chúý khám rìa vú vàhố nách 9 1. Da, 2. Mỡ dưới da, 3. Dây chằng Cooper, 4. Cân mạc trước, 5. Mô liên kết quanh tiểu thùy, 6. Tiểu thùy. 7. Mô liên kết quanh ống tuyến, 8.cân mạc sau, 9 Rìa vú, 10. Thành ngựcCác tiểu thùy có nhiều hình thái Tuyến vú thoái hóa, hình ảnh trước và sau 10khác nhau khi ép tuyến vúA B Hình ảnh của nang vú trước và sau khi điều chỉnh máy SA cho thích hợp. A: dễ lầm với bướu sợi tuyến. B: nang vú điển hình 11III. TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG:1. Vài nét về giải phẫu: Mô tuyến vú dầy ở 1/4 trên ngoài. 3 thành phần chính của vú: tuyến, mô sợi và mô mỡ. Tuỳ theo sự phân bố các thành phần này mà tạo hình ảnh rất đa dạng của tuyến vú. Có 15 - 20 thùy / vú và 38 - 80 tiểu thùy / thùy. Lớp mỡ sau tuyến vú chỉ thấy ở người mập. Các bóng lưng do dây chằng Cooper tạo ra sẽ mất đi khi ép vú. # 30 tuổi bắt đầu có sự thoái triển đầu tiên của tuyến vú. Mãn kinh tuyến vú thoái triển chứa rất nhiều mô mỡ. 12Đơn vi tiểu thùy - ống tận: đơn vị giải phẫu nhỏ nhất của tuyếnvú . 13 III. TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG:2. Giải phẫu SA:+ Da < 3 mm.+ Mỡ dưới da: dây chằng Cooper, mào Duret.+ Tuyến vú: gồm ống tuyến vú, ống gian tiểu thùy, ống tận cùng, tiểu thùy ,đơn vị tiểu thùy – ống tận. mô liên kết: gian thùy chứa mô sợi, mỡ.+ Mỡ sau vú.+ Núm vú: ngay sát đầu dò, hình bầu dục, tròn, có bóng lưng vìvùng sau núm vú các ống sữa chánh song song chùm tia.+ Tuyến vú phụ, thường gặp nhất là ở hố náøch, trong mô mỡdưới da. 14Đường mỡ an toàn Da Mỡ dưới daCân mạc trước Dây chằng Cooper Khối sợi-tuyến Mỡ sau tuyến vúCân mạc sau Cơ ngực lớn 15III/. TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG:3. Những biến đổi bình thường và thay đổi theotuổi của tuyến vú:+ Tuổi dậy thì: mầm vú = các ống tuyến chưa phân nhánh.+ Vú của người trẻ: lớp mỡ rất ít, mô tuyến thường nhiều hơnsợi, khá đồng nhất.+ Tuổi trung niên: hình ảnh vú rất đa dạng, mô mỡ và sợi nhiềuhơn tuyến. Nhiều bẩy = đảo tuyến (# tiểu thùy).+ Thoái hóa: vú mỡ hay vú sợi – mỡ, tuỳ theo mô vú còn nhiều hayít. Bẩy = đảo mỡ+ Thai và cho bú: tuyến vú tăng sản.+ Thay đổi sợi - bọc (TĐSB = Fibro – cystic changes) là hiện tượng thường xảy ra trong quá trình biến đổi của tuyến vú do sự tác động của nội tiết.+ Ở nam: vú chứa ít ống tuyến không phân nhánh (# vú ở tuổi dậy thì), lớp mỡ tùy theo thể tạng mà dầy hay mỏng. 16179t 11t Mầm vú ở bé gái Vú mỡ 18 Tuyến vú độ 3,4. Nữ 27t, độc thân. Dộ hồi âm không giống nhau ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuyến vú BỆNH VIỆN UNG BƯỚU,KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH, BS. LÊ HỒNG CÚC. 1 le.hongcuc@yahoo.com.vnPHẦN I: KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH –ÁC.PHẦN II: BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH.PHẦN III: TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM.PHẦN IV: UNG THƯ VÚ.PHẦN V: NANG – THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ – NỮ HOÁTUYẾN VÚ.PHẦN VI: CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DO THẦYTHUỐC GÂY RA.PHẦN VII: CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUYẾN VÚ. 2 PHẦN I: KỸ THUẬTVÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH - ÁC. 3I. GIỚI HẠN CỦA NHŨ ẢNH VÀ SIÊU ÂM: Tuỳ thuộc: 1/. Mật độ tuyến vú (4 độ) 2/. Vị trí sang thương 3/. Kiểu thể hiện trên hình ảnh 4Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4Khối sợi-tuyến Khối sợi- Khối sợi-tuyến Khối sợi-tuyến 5< 25% tuyến 25-50% 25-75% > 75%Độ 1 Vú mỡ Độ 2, 3 Vú sợi-mỡ 6 Vú tuyến Độ 4 Vú sợiĐộ 3 Vú đốm 7 II. KỸ THUẬT SIÊU ÂM TUYẾN VÚ:+ Đầu dò linear có tần số cao >/= 7.5Mhz, độ ly giải cao.+ Đầu dò phải luôn vuông góc với mặt da.+ Khi đè đầu dò các cấu trúc nằm sâu quan sát được rõ hơn.+ Mô mỡ thâm nhập vào tuyến vú dễ chẩn đoán lầm bướu vú.+ Khảo sát vú phải khảo sát cả hố nách. 8Tư thế nằm, chúý khám rìa vú vàhố nách 9 1. Da, 2. Mỡ dưới da, 3. Dây chằng Cooper, 4. Cân mạc trước, 5. Mô liên kết quanh tiểu thùy, 6. Tiểu thùy. 7. Mô liên kết quanh ống tuyến, 8.cân mạc sau, 9 Rìa vú, 10. Thành ngựcCác tiểu thùy có nhiều hình thái Tuyến vú thoái hóa, hình ảnh trước và sau 10khác nhau khi ép tuyến vúA B Hình ảnh của nang vú trước và sau khi điều chỉnh máy SA cho thích hợp. A: dễ lầm với bướu sợi tuyến. B: nang vú điển hình 11III. TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG:1. Vài nét về giải phẫu: Mô tuyến vú dầy ở 1/4 trên ngoài. 3 thành phần chính của vú: tuyến, mô sợi và mô mỡ. Tuỳ theo sự phân bố các thành phần này mà tạo hình ảnh rất đa dạng của tuyến vú. Có 15 - 20 thùy / vú và 38 - 80 tiểu thùy / thùy. Lớp mỡ sau tuyến vú chỉ thấy ở người mập. Các bóng lưng do dây chằng Cooper tạo ra sẽ mất đi khi ép vú. # 30 tuổi bắt đầu có sự thoái triển đầu tiên của tuyến vú. Mãn kinh tuyến vú thoái triển chứa rất nhiều mô mỡ. 12Đơn vi tiểu thùy - ống tận: đơn vị giải phẫu nhỏ nhất của tuyếnvú . 13 III. TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG:2. Giải phẫu SA:+ Da < 3 mm.+ Mỡ dưới da: dây chằng Cooper, mào Duret.+ Tuyến vú: gồm ống tuyến vú, ống gian tiểu thùy, ống tận cùng, tiểu thùy ,đơn vị tiểu thùy – ống tận. mô liên kết: gian thùy chứa mô sợi, mỡ.+ Mỡ sau vú.+ Núm vú: ngay sát đầu dò, hình bầu dục, tròn, có bóng lưng vìvùng sau núm vú các ống sữa chánh song song chùm tia.+ Tuyến vú phụ, thường gặp nhất là ở hố náøch, trong mô mỡdưới da. 14Đường mỡ an toàn Da Mỡ dưới daCân mạc trước Dây chằng Cooper Khối sợi-tuyến Mỡ sau tuyến vúCân mạc sau Cơ ngực lớn 15III/. TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG:3. Những biến đổi bình thường và thay đổi theotuổi của tuyến vú:+ Tuổi dậy thì: mầm vú = các ống tuyến chưa phân nhánh.+ Vú của người trẻ: lớp mỡ rất ít, mô tuyến thường nhiều hơnsợi, khá đồng nhất.+ Tuổi trung niên: hình ảnh vú rất đa dạng, mô mỡ và sợi nhiềuhơn tuyến. Nhiều bẩy = đảo tuyến (# tiểu thùy).+ Thoái hóa: vú mỡ hay vú sợi – mỡ, tuỳ theo mô vú còn nhiều hayít. Bẩy = đảo mỡ+ Thai và cho bú: tuyến vú tăng sản.+ Thay đổi sợi - bọc (TĐSB = Fibro – cystic changes) là hiện tượng thường xảy ra trong quá trình biến đổi của tuyến vú do sự tác động của nội tiết.+ Ở nam: vú chứa ít ống tuyến không phân nhánh (# vú ở tuổi dậy thì), lớp mỡ tùy theo thể tạng mà dầy hay mỏng. 16179t 11t Mầm vú ở bé gái Vú mỡ 18 Tuyến vú độ 3,4. Nữ 27t, độc thân. Dộ hồi âm không giống nhau ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tuyến vú siêu âm Tuyến vú chẩn đoán hình ảnh siêu âm tổng quan siêu âm bài giảng chẩn đoán hình ảnhTài liệu có liên quan:
-
CÁC ĐƯỜNG CẮT CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA
48 trang 265 0 0 -
Bài giảng MRI sọ não - BS. Lê Văn Phước, TS.BS. Phạm Ngọc Hoa
182 trang 130 0 0 -
Đề tài: Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư tuyến giáp của phân độ EU – TIRADS 2017
28 trang 129 0 0 -
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ NGỰC
60 trang 124 0 0 -
Bài giảng chẩn đoán hình ảnh (Phần 1) - NXB Y học
123 trang 44 0 0 -
PHƯƠNG PHÁP LẤY BỆNH PHẨM LÀM XÉT NGHIỆM VI SINH HỌ
30 trang 41 1 0 -
SỰ PHÁT TRIỂN PHÔI Ở ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
28 trang 34 0 0 -
CÓ THỂ NÀO CHẨN ĐOÁN SAI SỐ LƯỢNG THAI NHI TRÊN SIÊU ÂM ?
21 trang 32 0 0 -
34 trang 32 0 0
-
32 trang 32 0 0