ỨNG DỤNG GIS VÀ GPS HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUAN TRẮC VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THU GOM – TRUNG CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 534.14 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhìn chung, một hệ thống quản lý chất thải rắn (CTR) đô thị hiệu quả bao gồm các thànhphần sau: thu gom, trung chuyển, vận chuyển, xử lý trung gian, giảm thải - tái sử dụng -tái chế (3Rs), và xử lý triệt để. Trong đó, thu gom và vận chuyển CTR là thành phần đầutiên và quan trọng nhất trong toàn bộ hệ thống. Do đó, việc đánh giá và tối ưu hóa cácyếu tố này là những việc làm quan trọng nhằm xây dựng hệ thống quản lý CTR đô thịhiệu quả. Bài viết này mô tả một...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ỨNG DỤNG GIS VÀ GPS HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUAN TRẮC VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THU GOM – TRUNG CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠTạp chí Khoa học 2011:20b 1-11 Trường Đại học Cần Thơ ỨNG DỤNG GIS VÀ GPS HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUAN TRẮC VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THU GOM – TRUNG CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ Nguyễn Thị Lành1, Nguyễn Hiếu Trung1, Nguyễn Phúc Thanh1,2 và Yasuhiro Matsui2 ABSTRACTIn general, an effective municipal solid waste (MSW) system should include the followingoptions: waste collection, transportation, transfer, intermediate treatment, reduce - reuse- recycle (3Rs) facilities and disposal. Among them, the waste collection and transfer arethe most important components. Hence, the evaluation and optimization of these factorsare important for building an effective MSW system. This paper describes a newapproach for monitoring and managing the MSW collection and transfer system, whichuse GIS/GPS applications, other field observations and mapping. A case study wasconducted to evaluate the current status and operational efficiency of the MSW collectionand transfer system, especially door-to-door collection by handcarts in Can Tho. A one-week survey of 35 handcarts at nine meeting points (transfer points) was carried out. Theresults identified existing problems, weak-points, and improper activities. Moreover,regarding the results from this, authors expect to introduce a support tool for monitoringand managing MSW collection and transfer system for waste managers and policydecision makers.Keywords: GIS, GPS, municipal solid waste, collection, transfer, meeting pointTitle: GIS/GPS application to support for monitoring and managing municipal solidwaste collection and transfer system: case study in Can Tho city TÓM TẮTNhìn chung, một hệ thống quản lý chất thải rắn (CTR) đô thị hiệu quả bao gồm các thànhphần sau: thu gom, trung chuyển, vận chuyển, xử lý trung gian, giảm thải - tái sử dụng -tái chế (3Rs), và xử lý triệt để. Trong đó, thu gom và vận chuyển CTR là thành phần đầutiên và quan trọng nhất trong toàn bộ hệ thống. Do đó, việc đánh giá và tối ưu hóa cácyếu tố này là những việc làm quan trọng nhằm xây dựng hệ thống quản lý CTR đô thịhiệu quả. Bài viết này mô tả một cách tiếp cận mới trong việc quan trắc và quản lý hệthống thu gom và trung chuyển CTR đô thị; cách tiếp cận này sử dụng hệ thống thông tinđịa lý (GIS), thiết bị định vị toàn cầu (GPS), các khảo sát thực tế và tra cứu bản đồ. Mộttrường hợp nghiên cứu điển hình được tiến hành để đánh giá hiện trạng và hiệu quả hoạtđộng của hệ thống thu gom và trung chuyển CTR đô thị, đặc biệt là hệ thống thu gomCTR tại hộ gia đình bằng xe kéo tay ở thành phố Cần Thơ. Một cuộc khảo sát kéo dài mộttuần đối với 35 xe kéo tay tại 9 điểm hẹn (điểm trung chuyển) được thực hiện; kết quả củanghiên cứu này đã nhận dạng các vấn đề khó khăn hiện tại, các điểm yếu kém, và cáchoạt động không hợp lý. Hơn nữa, thông qua kết quả từ nghiên cứu này tác giả cũng xingiới thiệu một công cụ hỗ trợ để quan trắc, theo dõi và quản lý hệ thống thu gom và trungchuyển CTR đô thị cho các nhà quản lý CTR và các nhà hoạch định chính sách.Từ khóa: GIS, GPS, chất thải rắn đô thị, thu gom, trung chuyển, điểm hẹn1 Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, Trường Đại học Cần Thơ2 Khoa sau Đại học về Quản lý Môi trường, Đại học Okayama, Nhật Bản 1Tạp chí Khoa học 2011:20b 1-11 Trường Đại học Cần Thơ1 ĐẶT VẤN ĐỀÔ nhiễm môi trường là vấn đề nan giải của nhiều quốc gia trên thế giới, Việt Namcũng không ngoại lệ. Trong những năm gần đây, tình trạng ô nhiễm môi trườngngày càng trở nên trầm trọng và phổ biến dẫn tới suy thoái môi trường đất, nước,không khí, đặc biệt là tại các đô thị lớn lượng CTR – rác – ngày càng gia tăng cùngvới tốc độ gia tăng dân số và đô thị hóa. Theo thống kê, tại thành phố Cần Thơtổng lượng rác thải sinh ra khoảng 795 tấn rác tươi/ngày vào năm 2006, năm 2007tổng lượng rác thải sinh ra là 800 tấn rác tươi/ngày (Sở Tài nguyên và Môi trườngthành phố Cần Thơ, 2008), năm 2008 con số này là 843 tấn rác tươi/ngày haykhoảng 310 ngàn tấn rác tươi/năm, chưa kể rác công nghiệp, rác y tế và rác độchại. Nếu tính thành thể tích thì tương đương 1 triệu m3 rác tươi/năm, lượng rác nàynếu đổ thành lớp nén chặt dày 0,5m thì phải cần 500 ngàn m2 (Sở Tài nguyên vàMôi trường thành phố Cần Thơ, 2009). Trong khi đó Cần Thơ hiện nay hoàn toànkhông có bãi rác đúng tiêu chuẩn, hay nhà máy xử lý rác hợp qui định. Do đó, vấnđề quản lý CTR đã trở thành vấn đề bức xúc và cần được quan tâm đúng mức hơn.Theo Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ (2008) công tác giữ gìn vệsinh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ỨNG DỤNG GIS VÀ GPS HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUAN TRẮC VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THU GOM – TRUNG CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠTạp chí Khoa học 2011:20b 1-11 Trường Đại học Cần Thơ ỨNG DỤNG GIS VÀ GPS HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUAN TRẮC VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THU GOM – TRUNG CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ Nguyễn Thị Lành1, Nguyễn Hiếu Trung1, Nguyễn Phúc Thanh1,2 và Yasuhiro Matsui2 ABSTRACTIn general, an effective municipal solid waste (MSW) system should include the followingoptions: waste collection, transportation, transfer, intermediate treatment, reduce - reuse- recycle (3Rs) facilities and disposal. Among them, the waste collection and transfer arethe most important components. Hence, the evaluation and optimization of these factorsare important for building an effective MSW system. This paper describes a newapproach for monitoring and managing the MSW collection and transfer system, whichuse GIS/GPS applications, other field observations and mapping. A case study wasconducted to evaluate the current status and operational efficiency of the MSW collectionand transfer system, especially door-to-door collection by handcarts in Can Tho. A one-week survey of 35 handcarts at nine meeting points (transfer points) was carried out. Theresults identified existing problems, weak-points, and improper activities. Moreover,regarding the results from this, authors expect to introduce a support tool for monitoringand managing MSW collection and transfer system for waste managers and policydecision makers.Keywords: GIS, GPS, municipal solid waste, collection, transfer, meeting pointTitle: GIS/GPS application to support for monitoring and managing municipal solidwaste collection and transfer system: case study in Can Tho city TÓM TẮTNhìn chung, một hệ thống quản lý chất thải rắn (CTR) đô thị hiệu quả bao gồm các thànhphần sau: thu gom, trung chuyển, vận chuyển, xử lý trung gian, giảm thải - tái sử dụng -tái chế (3Rs), và xử lý triệt để. Trong đó, thu gom và vận chuyển CTR là thành phần đầutiên và quan trọng nhất trong toàn bộ hệ thống. Do đó, việc đánh giá và tối ưu hóa cácyếu tố này là những việc làm quan trọng nhằm xây dựng hệ thống quản lý CTR đô thịhiệu quả. Bài viết này mô tả một cách tiếp cận mới trong việc quan trắc và quản lý hệthống thu gom và trung chuyển CTR đô thị; cách tiếp cận này sử dụng hệ thống thông tinđịa lý (GIS), thiết bị định vị toàn cầu (GPS), các khảo sát thực tế và tra cứu bản đồ. Mộttrường hợp nghiên cứu điển hình được tiến hành để đánh giá hiện trạng và hiệu quả hoạtđộng của hệ thống thu gom và trung chuyển CTR đô thị, đặc biệt là hệ thống thu gomCTR tại hộ gia đình bằng xe kéo tay ở thành phố Cần Thơ. Một cuộc khảo sát kéo dài mộttuần đối với 35 xe kéo tay tại 9 điểm hẹn (điểm trung chuyển) được thực hiện; kết quả củanghiên cứu này đã nhận dạng các vấn đề khó khăn hiện tại, các điểm yếu kém, và cáchoạt động không hợp lý. Hơn nữa, thông qua kết quả từ nghiên cứu này tác giả cũng xingiới thiệu một công cụ hỗ trợ để quan trắc, theo dõi và quản lý hệ thống thu gom và trungchuyển CTR đô thị cho các nhà quản lý CTR và các nhà hoạch định chính sách.Từ khóa: GIS, GPS, chất thải rắn đô thị, thu gom, trung chuyển, điểm hẹn1 Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, Trường Đại học Cần Thơ2 Khoa sau Đại học về Quản lý Môi trường, Đại học Okayama, Nhật Bản 1Tạp chí Khoa học 2011:20b 1-11 Trường Đại học Cần Thơ1 ĐẶT VẤN ĐỀÔ nhiễm môi trường là vấn đề nan giải của nhiều quốc gia trên thế giới, Việt Namcũng không ngoại lệ. Trong những năm gần đây, tình trạng ô nhiễm môi trườngngày càng trở nên trầm trọng và phổ biến dẫn tới suy thoái môi trường đất, nước,không khí, đặc biệt là tại các đô thị lớn lượng CTR – rác – ngày càng gia tăng cùngvới tốc độ gia tăng dân số và đô thị hóa. Theo thống kê, tại thành phố Cần Thơtổng lượng rác thải sinh ra khoảng 795 tấn rác tươi/ngày vào năm 2006, năm 2007tổng lượng rác thải sinh ra là 800 tấn rác tươi/ngày (Sở Tài nguyên và Môi trườngthành phố Cần Thơ, 2008), năm 2008 con số này là 843 tấn rác tươi/ngày haykhoảng 310 ngàn tấn rác tươi/năm, chưa kể rác công nghiệp, rác y tế và rác độchại. Nếu tính thành thể tích thì tương đương 1 triệu m3 rác tươi/năm, lượng rác nàynếu đổ thành lớp nén chặt dày 0,5m thì phải cần 500 ngàn m2 (Sở Tài nguyên vàMôi trường thành phố Cần Thơ, 2009). Trong khi đó Cần Thơ hiện nay hoàn toànkhông có bãi rác đúng tiêu chuẩn, hay nhà máy xử lý rác hợp qui định. Do đó, vấnđề quản lý CTR đã trở thành vấn đề bức xúc và cần được quan tâm đúng mức hơn.Theo Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ (2008) công tác giữ gìn vệsinh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
báo cáo khoa học nghiên cứu khoa học CTR đô thị chất thải rắn Tài nguyên Thiên nhiênTài liệu có liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1919 5 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 541 0 0 -
25 câu hỏi ôn tập: Xử lý chất thải rắn
19 trang 483 0 0 -
57 trang 378 0 0
-
33 trang 367 0 0
-
63 trang 356 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 315 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 306 0 0 -
95 trang 292 1 0
-
13 trang 272 0 0