Danh mục tài liệu

Unit 37. Indefinite and demonstrative pronouns

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 102.70 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu unit 37. indefinite and demonstrative pronouns, ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Unit 37. Indefinite and demonstrative pronouns Unit 37. Indefinite and demonstrative pronounsĐại từ bất định (indefinite pronouns) gồm có nhiều nhóm:Nhóm kết hợp với some để cho something, someone, somebody.Nhóm kết hợp với any để cho anything, anyone, anybody.Nhóm kết hợp với every để cho everything, everyone, everybody.Nhóm kết hợp với no để cho nothing, no one, nobody.Nhóm độc lập gồm các từ all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little,enough, each, either, neither.Cũng như tính từ nghi vấn, một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùngnhư tính từ. Khi ấy người ta gọi chúng là tính từ bất định (indefinite adjectives). Đólà các từ any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a)little, enough, each, either, neither.Đại từ bất định: EITHER - NEITHEREither có nghĩa là “cái này hay cái kia trong hai cái”. Neither là phủ định của eithervì thế nó có nghĩa “không cái này mà cũng không cái kia trong hai cái”. Nó có thểdùng như một đại từ hay một tính từ và luôn luôn dùng với một động từ số ít.Either of thebooks is suitable for me. (pronoun)Neither of my friends has come yet. (pronoun)You can park your car on either side of the street. (adjective)Both trains will go to Hanoi, but neither train is comfortable. (adjective)Đại từ bất định: ALLAll vừa là một đại từ vừa là một tính từ. Khi sử dụng all có một số điều cần lưu ýsau:1. Khi là một đại từ all có nghĩa là “tất cả”. Nó có thể đi với một động từ số ít hay sốnhiều tùy theo ý nghĩa mà nó có.Many boys and girls came to see him. All were his old pupils.The radio receives only one channel but this is all that is bro adcast in remote areas.2. Tính từ all trước một danh từ số nhiều cũng có nghĩa là “tất cả” nhưng trước mộtdanh từ số ít đếm được lại có nghĩa “trọn, nguyên”. Trong trường hợp này người tacó thể thay bằng the whole.He played in the yard all mornings. (Tất cả các buổi sáng)He played in the yard all morning. (Suốt buổi sáng)3. Khi dùng bổ nghĩa cho một danh từ, all có thể được đặt ở trước hoặc sau danh từđó.All the students agreed that the concert was good.The student all agreed that the concert was good.4. Khi dùng bổ nghĩa cho một đại từ, all luôn luôn đặt sau đại từ đó.They all agreed that the concert was good.5. Trong một số cấu trúc, all có thể là một trạng từ chỉ mực độ (adverb of degree).Jim lives all alone. (= completely)They sell their goods all over the world. (= everywhere)Đại từ bất định: SOME - ANY1. Some và Any đều có thể là một tính từ và cũng có thể là một đại từ. Khi là tính từsome và any dùng với các danh từ số nhiều đếm được và có nghĩa là “vài”. Tuynhiên some dùng trong câu xác định còn any dùng trong câu phủ định và nghi vấn.There are somebooks on the table.Are there anybooks on the table?2. Khi dùng với một danh từ số ít đếm được trong bất cứ loại câu nào, some có nghĩalà “một cái nào đó” và any có nghĩa là “bất cứ cái nào”.There must be some reason for the murder.You can paint the chair any colour you like.3. Khi dùng như một đại từ, some và any có thể dùng một mình hoặc dùng với of vàcũng theo nguyên tắc some trong câu xác định, any trong câ u phủ định và nghi vấn.Some of the guest are married, and some are single.Have you met any of the passengers?No, I haven’t seen any yet.4. Some có thể được dùng trong các câu thỉnh cầu (requests), hoặc đề nghị (offers)Can I have some milk, please?Could you lend me some money?I’ve just picked these apples. Would you like some?5. Trong một số cấu trúc, some và any có thể dùng như một trạng từ chỉ mực độ(adverb of degree)Some two million tourists visit our country every summer. (= about)Was the play any good? (= at all)Đại từ bất định: NO - NOTHING - NONE1. No là dạng rút gọn của not a hay not any.He’s got no house. (= not a)There is no salt on the table. (= not any)2. Nothing là dạng rút gọn của not anything.There was nothing in the shop that I wanted to buy. (= not anything)I looked at the room, but I saw nothing. (= not anything)3. None là một đại từ, Nó có nghĩa tương đương với not one, not any.None of his pupils failed their examination.How many fish did you catch? - None!4. Sự khác biệt giữa nothing và none là trong các câu trả lời ngắn, nothing dùng đểtrả lời các câu hỏi bắt đầu bằng What hay Who; trong khi ấy none dùng để trả lờicho câu hỏi bắt đầu bằng How many/How much. Nobody khác biệt với none cũngtương tự như vậy.What is on the table? - NothingHow manybooks are aon the table? - NoneWho is in the dining-room? - Nobody (No one)How many people are in the dining-room? - NoneHow much petrol is there in the car? - NoneĐại từ bất định: OTHER - ANOTHER1. Other có thể là một tính từ cũng có thể là một đại từ. Khi là tính từ nó dùng đượcvới danh từ số ít lẫn số nhiều. Khi là đại từ nó thuộc loại đếm được và có hình thứcsố nhiều ...