Sợi quang đã trở thành một phương tiện thông dụng cho nhiều yêu cầu truyền thông. Nó có những ưu điểmvượt hơn so với các phương pháp truyền dẫn điện thông thường. Phần dưới đây nêu những đặc điểm của sợiquang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ưu điểm của cáp quangƯuđiểmcủacápquangThứ hai, 20 Tháng 10 2008 09:26Sợi quang đã trở thành một phương tiện thông dụng cho nhiều yêu cầu truyền thông. Nó có những ưu điểmvượt hơn so với các phương pháp truyền dẫn điện thông thường. Phần dưới đây nêu những đặc điểm của sợiquang.Dung lượng lớn. Các sợi quang có khả năng truyền những lượng lớn thông tin. Với công nghệ hiện nay trênhai sợi quang có thể truyền được đồng thời 60.000 cuộc đàm thoại. Một cáp sợi quang (có đường kính ngoài2 cm) có thể chứa được khoảng 200 sợi quang, sẽ tăng được dung lượng đường truyền lên 6.O0O.OOO cuộcđàm thoại. So với các phương tiện truyền dẫn bằng dây thông thường, một cáp lớn gồm nhiều đôi dây có thểtruyền được 500 cuộc đàm thoại. một cáp đồng trục có khả năng với 10.000 cuộc đàm thoại và một tuy ếnviba hay vệ tinh có thể mang được 2000 cuộc gọi đồng thời.Kích thước và trọng lượng nhỏ. So với một cáp đông có cùng dung lượng, cáp sợi quang có đường kính nhỏhơn và khối lượng nhẹ hơn nhiều. Do đó dễ lắp đặt chúng hơn, đặc biệt ở những vị trí có sẵn dành cho cáp(như trong các đường ống đứng trong các tòa nhà), ở đó khoảng không là rất ít.Không bị nhiễu điện. Truyền dẫn bằng sợi quang không bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ (EMI) hay nhiễu tầnsố vô tuyến (RFI) và nó không tạo ra bất kỳ sự nhiễu nội tại nào. S ợi quang có thể cung c ấp m ột đườngtruyền “sạch ở những môi trường khắc nghiệt nhất. Các công ty điện lực sử dụng cáp quang, d ọc theo cácđường dây điện cao thế để cung cấp đường thông tin rõ ràng giữa các trạm bi ến áp. Cáp sợi quang cũngkhông bị xuyên âm. Thậm chí dù ánh sáng bị bức xạ ra từ một sợi quang thì nó không thể thâm nhập vào sợiquang khác được.Tính cách điện. Sợi quang là một vật cách điện. Sợi thủy tinh này loại b ỏ nhu cầu v ề các dòng đi ện chođường thông tin. Cáp sợi quang làm bằng chất điện môi thích hợp không chứa vật d ẫn điện và có thể chophép cách điện hoàn toàn cho nhiều ứng dụng. Nó có thể loại bỏ được nhiễu gây bởi các dòng điện ch ạyvòng dưới đất hay những trường hợp nguy hiểm gây bởi sự phóng điện trên các đường dây thông tin như séthay những trục trặc về điện. Đây thực sự là một phương tiện an toàn thường được dùng ở nơi cần cách điện.Tính bảo mật. Sợi quang cung cấp độ bảo mật thông tin cao. Một sợi quang không thể bị trích để l ấy tr ộmthông tin bằng các phương tiện điện thông thường như sự dẫn điện trên bề mặt hay cảm ứng điện từ, và rấtkhó trích để lấy thông tin ở dạng tín hiệu quang. Các tia sáng truyền lan ở tâm sợi quang và rất ít hoặc khôngcó tia nào thoát khỏi sợi quang đó. Thậm chí nếu đã trích vào sợi quang được rồi thì nó có thể bị phát hiệnnhờ kiểm tra công suất ánh sáng thu được tại đầu cuối. Trong khi các tín hiệu thông tin vệ tinh và viba có thểdễ dàng thu để giải mã được.Độ tin cậy cao và dễ bảo dưỡng. Sợi quang là một phương tiện truyền dẫn đồng nhất và không gây ra hiệntượng pha-đinh. Những tuyến cáp quang được thiết kế thích hợp có thể chịu đựng được những điều kiện vềnhiệt độ và độ ẩm khắc nghiệt và thậm chí có thể hoạt động ở dưới nước. Sợi quang có thời gian hoạt độnglâu, ước tính trên 30 năm đối với một số cáp. Yêu cầu về bảo dưỡng đối với một hệ thống cáp quang là ít hơnso với yêu cầu của một hệ thống thông thường do cần ít bộ lặp điện hơn trong một tuyến thông tin; trong cápkhông có dây đồng, là yếu tố có thể bị mòn dần và gây ra m ất hoặc lúc có lúc không có tín hi ệu; và cápquang cũng không bị ảnh hưởng bởi sự ngắn mạch, sự tăng vọt điện áp nguồn hay tĩnh điện.Tính linh hoạt. Các hệ thống thông tin quang đều khả dụng cho hầu hết các dạng thông tin số li ệu, tho ại vàvideo. Các hệ thống này đều có thể tương thích với các chuẩn RS.232, RS422, V.35, Ethernet, Arcnet, FDDI,T1, T2, T3, Sonet, thoại 2/4 dây, tín hiệu E/M, video tổng hợp và còn nhiều nữa.Tính mở rộng. Các hệ thống sợi quang được thiết kế thích hợp có thể dễ dàng được mở rộng khi cần thiết.Một hệ thống dùng cho tốc độ số liệu thấp, ví dụ T1 (I 544 Mb/s) có thể được nâng cấp trở thành m ột h ệthống tốc độ số liệu cao hơn, OC-12 (622 Mb/s), bằng cách thay đổi các thiết bị điện t ử. Hệ thống cáp s ợiquang có thế vẫn được giữ nguyên như cũ.Sự tái tạo tín hiệu. Công nghệ ngày nay cho phép thực hiện những đường truyền thông bằng cáp quang dàitrên 70 km trước khi cần tái tạo tín hiệu, khoảng cách này còn có thể tăng lên tới 150 km nhờ sử dụng các bộkhuếch đại laze. Trong tương lai, công nghệ có thể mở rộng khoảng cách này lên tới 200 km và có thể 1000km. Chi phí tiết kiệm được do sử dụng ít các bộ lắp trung gian và việc bảo dưỡng chúng có th ể là khá l ớn.Ngược lại, các hệ thống cáp điện thông thường cứ vài km có thể đã cần có một bộ lặp. ...
Ưu điểm của cáp quang
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 35.00 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu có liên quan:
-
Báo cáo Các loại cáp được sử dụng phổ biến trong viễn thông
25 trang 157 0 0 -
Tổng quan về IPv6 và cấu trúc địa chỉ IPv6
12 trang 141 0 0 -
11 trang 107 0 0
-
8 trang 39 0 0
-
Thông tin quang / C3_1_ Nguồn quang
18 trang 31 0 0 -
Kỹ thuật thông tin quang 1 Phần 6
20 trang 30 0 0 -
THIẾT KẾ HÊ THỐNG THÔNG TIN QUANG IM - DD
14 trang 28 0 0 -
Thông tin quang / C4___ Bộ thu quang
28 trang 27 0 0 -
thảo luận về leased line và mạng DDN
3 trang 26 0 0 -
Bài giảng Thông tin sợi quang - Chương 2: Sợi quang
64 trang 25 0 0