Danh mục tài liệu

VĂN BẢN LUẬT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Số trang: 20      Loại file: doc      Dung lượng: 153.50 KB      Lượt xem: 25      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để mở rộng hợp tác kinh tế với nước ngoài, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiệnđại hoá, phát triển kinh tế quốc dân trên cơ sở khai thác và sử dụng có hiệu quả cácnguồn lực của đất nước
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VĂN BẢN LUẬT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAMLuật đầu tư nước ngoài 1996-2000 LUẬT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAMĐể mở rộng hợp tác kinh tế với nước ngoài, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiệnđại hoá, phát triển kinh tế quốc dân trên cơ sở khai thác và sử dụng có hiệu quả cácnguồn lực của đất nước;Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;Luật này quy định về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1Nhà nước Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khuyến khích các nhà đầu tư nướcngoài đầu tư vào Việt Nam trên cở sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và tuân thủ phápluật của Việt Nam, bình đẳng và các bên cùng có lợi.Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ quyền sở hữu đối với vốn đầutư và các quyền lợi hợp pháp khác của nhà đầu tư nước ngoài; tạo điều kiện thuận lợivà quy định thủ tục đơn giản, nhanh chóng cho các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vàoViệt Nam.Điều 2Trong luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1- Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào ViệtNam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quyđịnh của Luật này. 2- Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài đầu tư vàoViệt Nam. 3- Bên nước ngoài là một bên gồm một hoặc nhiều nhà đầu tư nước ngoài. 4- Bên Việt Nam là một bên gồm một hoặc nhiều doanh nghiệp Việt Namthuộc mọi thành phần kinh tế. 5- Hai bên là Bên Việt Nam và Bên nước ngoài.Nhiều bên là Bên Việt Nam và các Bên nước ngoài hoặc Bên nước ngoài và các BênViệt Nam hoặc các Bên Việt Nam và các Bên nước ngoài. 6- Doanh nghiệp có vốn đầutư nước ngoài gồm doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nướcngoài. 7- Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tácthành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa Chínhphủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc là doanhnghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Namhoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợpđồng liên doanh. 8- Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tưnước ngoài đầu tư 100% vốn tại Việt Nam. 9- Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai bên hoặc nhiều bênđể tiến hành hoạt động đầu tư mà không thành lập pháp nhân. - 1/27 -Luật đầu tư nước ngoài 1996-2000 10- Hợp đồng liên doanh là văn bản ký kết giữa các bên nói tại điểm 7 Điềunày để thành lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam. 11- Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao là văn bản ký kết giữa cơquan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng,kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhàđầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam. 12- Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh là văn bản ký kết giữa cơquan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựngcông trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng ghi trong điều lệ nước ngoài ch Việt Nam,Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong mộtthời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý. 13- Hợp đồng xây dựng - chuyển giao là văn bản ký kết giữa cơ quan Nhànước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trìnhkết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trìnhđó cho Nhà nước Việt Nam, Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện cho nhà đầu tư nướcngoài thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý. 14- Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thựchiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địalý xác định, do Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập. 15- Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu,thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu được thànhlập và hoạt động theo quy định của Chính phủ về doanh nghiệp chế xuất. 16- Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện cácdịch vụ cho sản xuất công nghiệp, do Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập. 17- Doanh nghiệp khu công nghiệp là doanh nghiệp được thành lập và hoạtđộng trong Khu công nghiệp. 18- Vốn đầu tư là vốn để thực hiện dự án đầu tư, bao gồm vốn pháp định vàvốn vay. 19- Vốn pháp định của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là mức vốnphải có để thành lập doanh nghiệp được ghi trong điều lệ doanh nghiệp. 20- Phần vốn góp là phần vốn ...