Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đó được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoỏ X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về tiờu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về hoạt động xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn; xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật; đánh giá sự phù hợp với tiêu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VĂN BẢN LUẬT TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬTLUẬT TIÊU CHUẨN VÀQUY CHUẨN KỸ THUẬT LUẬT TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 68/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2006Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992đó được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/Q H10 ngày 25 tháng 12năm 2001 của Quốc hội khoỏ X, kỳ họp thứ 10;Luật này quy định về tiờu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhLuật này quy định về hoạt động xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn; xâydựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật; đánh giá sự phù hợp với tiêuchuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.Điều 2. Đối tượng áp dụngLuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân n ướcngoài, người Việt Nam định c ư ở nước ngoài có hoạt động liên quan đến tiêuchuẩn và quy chuẩn kỹ thuật tại Việt Nam.Điều 3. Giải thớch từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật v à yêu cầu quản lý dựng l àmchuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ, quỏ trỡnh, mụitrường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xó hội nhằm nõng caochất lượng và hiệu quả của các đối t ượng này.Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố d ưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.2. Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêucầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ, quỏ trỡnh, mụi tr ường và các đốitượng khác trong hoạt động kinh tế - xó hội phải tuõn thủ để bảo đảm an toàn,vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợiích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếukhác.Quy chuẩn kỹ thuật do c ơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạngvăn bản để bắt buộc áp dụng.3. Hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn là việc xây dựng, công bố và áp dụngtiêu chuẩn, đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn.4. Hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật là việc xây dựng, ban hành vàáp dụng quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự ph ù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.5. Đánh giá sự phù hợp là việc xác định đối t ượng của hoạt động trong lĩnh vựctiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật ph ùhợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn tươngứng và quy chuẩn kỹ thuật t ương ứng.Đánh giá sự phù hợp bao gồm hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định,chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợpquy, công nhận năng lực của phũng thử nghiệm, phũng hiệu chuẩn, tổ chứcchứng nhận sự phự hợp, tổ chức giỏm định .6. Chứng nhận hợp chuẩn là việc xác nhận đối t ượng của hoạt động trong lĩnhvực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.7. Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối t ượng của hoạt động trong lĩnhvực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.8. Công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối t ượng của hoạtđộng trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.9. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối t ượng của hoạtđộng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật t ươngứng.10. Cụng nhận là việc xỏc nhận phũng thử nghiệm, phũng hiệu chuẩn, tổ chứcchứng nhận sự phự hợp, tổ chức giỏm định có năng lực ph ù hợp với các tiêuchuẩn tương ứng.Điều 4. ỏp dụng phỏp luật1. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật này với quy địnhcủa luật khác về ti êu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật thỡ ỏp dụng quy định củaLuật này.2. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Namlà thành viờn cú quy định khác với quy định của Luật này thỡ ỏp dụng quyđịnh của điều ước quốc tế đó.Điều 5. Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng củahoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật1. Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạtđộng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:a) Sản phẩm, hàng hoỏ;b) Dịch vụ;c) Quỏ trỡnh;d) Môi trường;đ) Các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xó hội.2. Chính phủ quy định chi tiết về đối t ượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêuchuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.Điều 6. Nguyên tắc cơ bản của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vựcquy chuẩn kỹ thuật1. Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải bảo đảm nâng cao chất l ượng và hiệuquả hoạt động kinh tế - xó hội, nõng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hànghoỏ và dịch vụ trờn thị trường trong nước và quốc tế.2. Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải đáp ứng y êu cầu về an toàn, an ninhquốc gia, vệ sinh, sức khoẻ con ng ười, quyền và lợi ích hợp pháp của các bêncó liên quan, bảo vệ động vật, thực vật, môi tr ường và sử dụng ...
VĂN BẢN LUẬT TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Số trang: 34
Loại file: pdf
Dung lượng: 231.73 KB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
pháp luật Việt Nam văn bản luật luật pháp Việt Nam luật tiêu chuẩn kỹ thuật luật quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn xây dựngTài liệu có liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 422 0 0 -
6 trang 389 0 0
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 385 0 0 -
15 trang 374 0 0
-
2 trang 355 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 335 0 0 -
62 trang 327 0 0
-
2 trang 315 0 0
-
2 trang 305 0 0
-
DECREE No. 109-2007-ND-CP FROM GOVERNMENT
30 trang 260 0 0