Danh mục tài liệu

Văn bản về Luật thương mại

Số trang: 86      Loại file: doc      Dung lượng: 508.50 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;Luật này quy định về hoạt động thương mại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Văn bản về Luật thương mại Luật th ươ n g m ạ i của Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về hoạt động thương mại. Chương I Những quy định chung Mục 1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Đi ề u 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam. 2. Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hộichủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp các bên thoả thuận chọn áp dụng Luật nàyhoặc luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Namlà thành viên có quy định áp dụng Luật này. 3. Hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của một bên trong giao dịch vớithương nhân thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Namtrong trường hợp bên thực hiện hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi đó chọnáp dụng Luật này. Đi ề u 2. Đối tượng áp dụng 1. Thương nhân hoạt động thương mại theo quy định tại Điều 1 của Luậtnày. 2. Tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại. 3. Căn cứ vào những nguyên tắc của Luật này, Chính phủ quy định cụ thểviệc áp dụng Luật này đối với cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh. Đi ề u 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 2 1. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm muabán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt độngnhằm mục đích sinh lợi khác. 2. Hàng hóa bao gồm: a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai; b) Những vật gắn liền với đất đai. 3. Thói quen trong hoạt động thương mại là quy tắc xử sự có nội dung rõràng được hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên,được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bêntrong hợp đồng thương mại. 4. Tập quán thương mại là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạtđộng thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực thương mại, có nội dungrõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên tronghoạt động thương mại. 5. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu giữ bằngphương tiện điện tử. 6. Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vịphụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của phápluật Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiếnthương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép. 7. Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộccủa thương nhân nước ngoài, được thành lập và hoạt động thương mại tại ViệtNam theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 8. Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụgiao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bênmua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theothỏa thuận. 9. Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên (sau đây gọilà bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhậnthanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toáncho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. 10. Xúc tiến thương mại là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bánhàng hoá và cung ứng dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng cáo thươngmại, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại. 11. Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của thương nhân đểthực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc một số thương nhân được xácđịnh, bao gồm hoạt động đại diện cho thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thácmua bán hàng hoá và đại lý thương mại. 12. Vi phạm hợp đồng là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầyđủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các bên hoặc theoquy định của Luật này. 3 13. Vi phạm cơ bản là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại chobên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợpđồng. 14. Xuất xứ hàng hoá là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn ...