Danh mục tài liệu

Vết thương phần mềm (Bệnh học cơ sở)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 311.89 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài học này sẽ cung cấp kiến thức về vết thương phần mềm, bao gồm các đặc điểm phân loại và đánh giá mức độ tổn thương. Chúng ta sẽ tìm hiểu các nguyên tắc xử lý vết thương, từ việc làm sạch, khâu vết thương đến các biện pháp phòng ngừa nhiễm trùng. Bài học nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xử lý vết thương đúng cách để thúc đẩy quá trình lành vết thương và ngăn ngừa biến chứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vết thương phần mềm (Bệnh học cơ sở) Bài 53 VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM MỤC TIÊU 1. Mô tả được những đặc điểm của vết thương phần mềm 2. Trình bày được các bước xử trí vết thương phần mềm .NỘI DUNG1. Đặc điểm vết thương phần mềm - Vết thương phần mềm dễ nhiễm khuẩn - Vết thương phần mềm chiếm đa số trong các loại vết thương. - Việc điều trị nó có liên quan tới việc điều trị các loại vết thương khác. - Hình 53.1. Đặc điểm vết thương phần mềm - Người ta chia ra các loại vết thương phần mềm ra thành các loại như sau: + Vết thương xuyên thủng. + Vết thương cắt đứt. + Vết thương dập nát. + Vết thương do hoả khí + Vết thương súc vật cắn.2. Triệu chứng lâm sàng2.1. Triệu chứng toàn thân: Phụ thuộc vào trạng thái của vết thương nặng hay nhẹ. - Nếu đến sớm bệnh nhân có thể bị sốc: Da xanh tái, chân tay lạnh, vã mồ hôi,mạch nhạnh, huyết áp tụt... - Nếu bệnh nhân đến muộn triệu chứng nổi bật là hội chứng nhiễn trùng: (Sốtcao, môi khô, hốc hác, mạch nhanh... )2.2. Tại vết thương2.2.1. Miệng vết thương có thể đang chảy máu hoặc đã được cục máu đông bịt lại.2.2.2. Bờ vết thương có thể sắc nhọn hay dập nát2.2.3. Vết thương có thể nông đến tổ chức dưới da hoặc sâu đến xương, vào đến nội tạng. 190 . Hình 53.2. Các loại vết thương phần mềm2.2.4. Vết thương phần mềm có thể phối hợp với đứt mạch máu, đứt thần kinh, gẫyxương, tổn thương khớp ...2.2.5. Vết thương phần mềm đến muộn thì sưng nề, viêm tấy hoặc hoại tử tổ chức, mùihôi.3. Tiến triển và biến chứng3.1. Sốc: Nếu bệnh nhân mất nhiều máu, tổ chức bị dập nát nhiều. Nhiều vết thương kếthợp3.2. Nhiễm khuẩn - Nhiễm khuẩn: Tại vết thương sưng tấy, da căng bóng, phù nề, vết thươngchảy nhiều dich đục, mủ. - Nhiễn khuẩn hoại thư: Tại vết thương có dịch tiết mùi thối, tràn khí dưới da,lan rộng nhanh chóng. - Nhiễm khuẩn uốn ván: Xuất hiện cứng hàm, co giật, sốt cao.4. Xử trí4.1. Sơ cứu ở tuyến y tế cơ sở: Việc sơ cứu ban đầu rất quan trọng, nếu làm đúng sẽtránh được các biến chứng cho bệnh nhân4.1.1. Thứ tự sơ cứu: - Sát khuẩn xung quanh viết thương thứ tự từ trong ra ngoài theo hình xoắn ốc 2lần. - Lấy bỏ dị vật trên mặt vết thương. - Băng vết thương. - Cố định (vết thương phần mềm lớn). - Dùng kháng sinh sớm và liều cao. - Tiêm huyết thanh chống uốn ván nếu có ( SAT). 191 Hình 53.3. Băng vết thương phần mềm4.1.2. Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên4.1.3. Không làm - Không bôi và rắc thuốc lên mặt vết thương. - Không thăm dò chọc ngoáy vào vết thương. - Không khâu kín vết thương. * Xử trí thực thụ vết thương phần mềm: + Toàn thân: - Truyền dịch, truyền máu (khi cần). - Cho nạn nhân ăn uống bồi dưỡng và nghỉ ngơi hợp lý. - Dùng kháng sinh và huyết thanh chống uốn ván. + Tại chỗ: - Đối với vết thương tới sớm (trong 6 - 12 giờ): - Vết thương nhỏ, lỗ chỗ, ít chảy máu, phù nề: Sát khuẩn, băng vô khuẩn, saunếu có mủ thì rạch rộng dẫn lưu mủ. - Vết thương dập nát nhiều, đến muộn, chảy máu nhiều, hoặc có nhiều ngócngách: + Rạch rộng, cắt lọc da và tổ chức dập nát, cầm máu tốt. + Lấy sạch dị vật. + Nên để hở da. Nếu vết thương ở mặt thì có thể khâu kín và dẫn lưu. - Vết thương phần mềm đã nhiễm khuẩn và đến muộn: Mở rộng, tháo mủ, dùngdung dịch Dakin nhỏ liên tục lên vết thương để sát khuẩn. - Vết thương tới sớm sau khi đã rửa và cắt lọc sạch, hoặc vết thương nhiễmkhuẩn đã sạch mủ, tổ chức hạt mọc tốt thì có thể khâu kín (thì hai) hoặc ghép da (đốivới vết thương có diện tích rộng). LƯỢNG GIÁAnh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau:Câu 1: Triệu chứng toàn thân của vết thương phần mềm đến sớm: A- Bệnh nhân có thể bị sốc: Da xanh tái, chân tay lạnh, vã mồ hôi, mạch nhanh,huyết áp tăng… B- Bệnh nhân có thể có hội chứng nhiễm khuẩn: Da xanh tái, chân tay lạnh, vãmồ hôi, mạch nhanh, huyết áp giảm… C- Bệnh nhân có thể bị nhiễm khuẩn: Da xanh tái, chân tay lạnh, vã mồ hôi, mạchnhanh, huyết áp tăng… D- Bệnh nhân có thể bị sốc: Da xanh tái, chân tay lạnh, vã mồ hôi, mạch nhanh,huyết áp giảm…Câu 2: Triệu chứng toàn thân vết thương phần mềm đến muộn: 192 A- Miệng vết thương có thể đang chảy máu hoặc đã được cục máu bít lại. Bờ vết thương có thể sắc nhọn hoặc dập nát. B- Nếu bệnh nhân đến muộn triệu chứng nổi bật là hội chứng nhiễm khuẩn: Sốt cao, môi khô, hốc hác, mạch nhanh. C- Nếu bệnh nhân đến muộn triệu chứng nổi bật là hội chứng sốc: Sốt cao, môi khô, hốc hác, mạch nhanh… D- Phụ thuộc vào trạng thái của vết thương nặng hay nhẹ. Bệnh nhân có thể bị sốc: Da xanh tái, chân tay lạnh, vã mồ hôi, mạch nhanh, huyết áp giảm… Câu 3: Những việc không nên làm khi xử trí vết thương phần mềm ở tuyến y tế cơ sở: A- Cố định vết thương. Dùng kháng sinh. Không bôi hoặc rắc thuốc lên miệng vếtthương. B- Cố định vết thương. Cầm máu. Không bôi hoặc rắc thuốc lên miệng vết thương. C- Không bôi hoặc rắc thuốc lên miệng vết thương. Không thăm dò chọc ngoáy vào vết thương. Không khâu kín vết thương. D- Không bôi hoặc rắc thuốc lên miệng vết thương. Không dùng kháng sinh. Không khâu kín vết thương.Câu 4: Xử trí vết thương phần mềm tại tuyến y tế cơ sở: A- Sơ cứu vết thương. Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên khi cần. B- Rửa vết thương, khâu cầm máu. Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên khi cần. C- Sơ cứu vết thương. Dùng kháng sinh liều đầu rồi chuyển bệnh ...