Vốn nhân lực và an ninh việc làm khu vực nông thôn
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 526.14 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
thực trạng vốn nhân lực và an ninh việc làm khu vực nông thôn; việc làm và vốn nhân lực khu vực nông thôn; cơ cấu nghề nghiệp của lao động nông thôn; các yếu tố ảnh hưởng đến vốn nhân lực và an ninh việc làm khu vực nông thôn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vốn nhân lực và an ninh việc làm khu vực nông thônNghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 28/Quý III- 2011 VỐN NHÂN LỰC VÀ AN NINH VIỆC LÀM KHU VỰC NÔNG THÔN ThS. Lưu Quang Tuấn – ThS Phạm Thị Bảo Hà Viện Khoa học Lao động và Xã hội ông thôn, nhất là ở các nước Giải quyết mâu thuẫn này, đôi khi N đang phát triển thường chiếm tỷ trọng lớn về dân số và lựclượng lao động; đồng thời, trình độ họcvấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật của điều kiện khách quan đã “buộc” người lao động phải chuyển đổi nghề do “không thể” và không còn “đất” để tiếp tục sinh kế cũ lại được coi là một “liệungười dân nông thôn nói chung và lao pháp sốc” có tính khả thi. Thực tế ở Việtđộng nông nghiệp nói riêng nhìn chung Nam cho thấy quá trình đô thị hóa vàcòn thấp. Đây được coi là một trong chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nôngnhững nguyên nhân chính dẫn đến tình nghiệp sang công nghiệp đã dẫn đến mộttrạng khó dịch chuyển của lao động làm kết cục là nhiều người dân nông thôn bịnghề nông, lao động nông thôn sang làm mất sinh kế. các “làng, xã dịch vụ” tựnghề phi nông nghiệp. phát hình thành và cơ cấu lao động được Do vậy, để phát triển nông nghiệp chuyển dịch từ thuần nông sang đa ngànhhiện đại và thực hiện công nghiệp hóa nghề.nông thôn, khu vực nông thôn cần có đội Chuyển dịch cơ cấu lao động nôngngũ lao động có trình độ ở nhiều cấp bậc, nghiệp, nông thôn là tất yếu khách quanngành nghề. trong quá trình tăng trưởng và phát triển Tuy nhiên, trong thực tế thì không kinh tế. Quá trình dịch chuyển này dẫnphải vốn nhân lực cao đã là điều kiện đủ đến 3 kết cục có thể đối với người laođể thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động động, gồm: (1) thông qua dịch chuyểnnông nghiệp, nông thôn theo hướng công lao động, người lao động có việc làm tốtnghiệp hóa, hiện đại hóa. Vốn nhân lực hơn và bền vữn hơn trong chuỗi sản xuấtcần phát triển phù hợp với trình độ phát giá trị. (2) dòng chuyển dịch ngược lạitriển của hệ thống kinh tế hay còn gọi là với trường hợp trên. và (3) người thấthệ thống thị trường tại địa phương. Khi nghiệp, người bị mất việc làm và khôngthị trường chưa được hình thành, các tìm được việc làm mới. Quá trình chuyểnngành công nghiệp và dịch vụ chưa phát dịch và cạnh tranh việc làm đã tạo ra mộttriển, hệ thống cơ sở hạ tầng về điện, bộ phận người thất nghiệp trong nền kinhnước, nguyên liệu chưa đảm bảo thì việc tế. Đối với họ, vấn đề đảm bảo ANVL làđào tạo các nghề sản xuất công nghiệp, cực kỳ quan trọng để hỗ trợ họ duy trìcác nghề dịch vụ hỗ trợ công nghiệp, hỗ thu nhập đủ sống cho bản thân và cho giatrợ tiêu thụ, sửa chữa, bảo dưỡng sản đình. Với trường hợp 2 và 3, các chínhphẩm cũng không có môi trường để thực sách an sinh xã hội đặc biệt là bảo hiểmhiện. Kết quả là không chuyển dịch được thất nghiệp và bảo hiểm y tế đóng vai tròcơ cấu lao động theo như kỳ vọng. quan trọng đối với người lao động. 32Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 28/Quý III- 2011 Hình 1: Thay đổi trạng thái ANVL Việc làm có đảm bảo 1 2 Thất 5 6 nghiệp Việc làm không 3 được đảm bả o 4 Có việc làm Không có việc làm1. Thực trạng vốn nhân lực và ANVL nông thôn ước khoảng 35,365 triệukhu vực nông thôn người, có xu hướng già hòa rõ rệt. Trong đó, số có việc làm là 34,686 triệu. Tỷ lệ1.1. Một số đặc điểm chính về vốn nhân thất nghiệp chỉ khoảng trên 2% (gần 700lực khu vực nông thôn nghìn lao động) nhưng tỷ lệ thiếu việc a. Dân số và lao động làm khoảng 3,3% (trên 1,1 triệu lao Năm 2009, dân số nước ta đạt trên 86 động).triệu người, trong đó khu vực nông thôn b. Trình độ văn hóalà 60,6 triệu chiếm khoảng 70,4% dân sốtoàn quốc. Tốc độ tăng dân số nông thôn Trình độ văn hóa của lao động nôngluô ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vốn nhân lực và an ninh việc làm khu vực nông thônNghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 28/Quý III- 2011 VỐN NHÂN LỰC VÀ AN NINH VIỆC LÀM KHU VỰC NÔNG THÔN ThS. Lưu Quang Tuấn – ThS Phạm Thị Bảo Hà Viện Khoa học Lao động và Xã hội ông thôn, nhất là ở các nước Giải quyết mâu thuẫn này, đôi khi N đang phát triển thường chiếm tỷ trọng lớn về dân số và lựclượng lao động; đồng thời, trình độ họcvấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật của điều kiện khách quan đã “buộc” người lao động phải chuyển đổi nghề do “không thể” và không còn “đất” để tiếp tục sinh kế cũ lại được coi là một “liệungười dân nông thôn nói chung và lao pháp sốc” có tính khả thi. Thực tế ở Việtđộng nông nghiệp nói riêng nhìn chung Nam cho thấy quá trình đô thị hóa vàcòn thấp. Đây được coi là một trong chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nôngnhững nguyên nhân chính dẫn đến tình nghiệp sang công nghiệp đã dẫn đến mộttrạng khó dịch chuyển của lao động làm kết cục là nhiều người dân nông thôn bịnghề nông, lao động nông thôn sang làm mất sinh kế. các “làng, xã dịch vụ” tựnghề phi nông nghiệp. phát hình thành và cơ cấu lao động được Do vậy, để phát triển nông nghiệp chuyển dịch từ thuần nông sang đa ngànhhiện đại và thực hiện công nghiệp hóa nghề.nông thôn, khu vực nông thôn cần có đội Chuyển dịch cơ cấu lao động nôngngũ lao động có trình độ ở nhiều cấp bậc, nghiệp, nông thôn là tất yếu khách quanngành nghề. trong quá trình tăng trưởng và phát triển Tuy nhiên, trong thực tế thì không kinh tế. Quá trình dịch chuyển này dẫnphải vốn nhân lực cao đã là điều kiện đủ đến 3 kết cục có thể đối với người laođể thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động động, gồm: (1) thông qua dịch chuyểnnông nghiệp, nông thôn theo hướng công lao động, người lao động có việc làm tốtnghiệp hóa, hiện đại hóa. Vốn nhân lực hơn và bền vữn hơn trong chuỗi sản xuấtcần phát triển phù hợp với trình độ phát giá trị. (2) dòng chuyển dịch ngược lạitriển của hệ thống kinh tế hay còn gọi là với trường hợp trên. và (3) người thấthệ thống thị trường tại địa phương. Khi nghiệp, người bị mất việc làm và khôngthị trường chưa được hình thành, các tìm được việc làm mới. Quá trình chuyểnngành công nghiệp và dịch vụ chưa phát dịch và cạnh tranh việc làm đã tạo ra mộttriển, hệ thống cơ sở hạ tầng về điện, bộ phận người thất nghiệp trong nền kinhnước, nguyên liệu chưa đảm bảo thì việc tế. Đối với họ, vấn đề đảm bảo ANVL làđào tạo các nghề sản xuất công nghiệp, cực kỳ quan trọng để hỗ trợ họ duy trìcác nghề dịch vụ hỗ trợ công nghiệp, hỗ thu nhập đủ sống cho bản thân và cho giatrợ tiêu thụ, sửa chữa, bảo dưỡng sản đình. Với trường hợp 2 và 3, các chínhphẩm cũng không có môi trường để thực sách an sinh xã hội đặc biệt là bảo hiểmhiện. Kết quả là không chuyển dịch được thất nghiệp và bảo hiểm y tế đóng vai tròcơ cấu lao động theo như kỳ vọng. quan trọng đối với người lao động. 32Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 28/Quý III- 2011 Hình 1: Thay đổi trạng thái ANVL Việc làm có đảm bảo 1 2 Thất 5 6 nghiệp Việc làm không 3 được đảm bả o 4 Có việc làm Không có việc làm1. Thực trạng vốn nhân lực và ANVL nông thôn ước khoảng 35,365 triệukhu vực nông thôn người, có xu hướng già hòa rõ rệt. Trong đó, số có việc làm là 34,686 triệu. Tỷ lệ1.1. Một số đặc điểm chính về vốn nhân thất nghiệp chỉ khoảng trên 2% (gần 700lực khu vực nông thôn nghìn lao động) nhưng tỷ lệ thiếu việc a. Dân số và lao động làm khoảng 3,3% (trên 1,1 triệu lao Năm 2009, dân số nước ta đạt trên 86 động).triệu người, trong đó khu vực nông thôn b. Trình độ văn hóalà 60,6 triệu chiếm khoảng 70,4% dân sốtoàn quốc. Tốc độ tăng dân số nông thôn Trình độ văn hóa của lao động nôngluô ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vốn nhân lực An ninh việc làm khu vực nông thôn Việc làm khu vực nông thôn An ninh việc làm Vốn nhân lực khu vực nông thôn Cơ cấu nghề nghiệpTài liệu có liên quan:
-
Phân tích cơ cấu xã hội - dân tộc thiểu số ở Lâm Đồng hiện nay và khuyến nghị
8 trang 40 0 0 -
Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực căn bản - Chương 4: Đầu tư cho vốn nhân lực
13 trang 39 0 0 -
Đại cương Kinh tế phát triển: Phần 1
240 trang 22 0 0 -
Bài giảng Thực trạng lao động việc làm Việt Nam năm 2011
41 trang 20 0 0 -
25 trang 19 0 0
-
Bài tập và đáp án Kinh tế phát triển: Phần 1
69 trang 18 0 0 -
Các quan điểm về vốn nhân lực: Một khía cạnh của vốn trí tuệ
7 trang 18 0 0 -
202 trang 17 0 0
-
Biến đổi cơ cấu xã hội - nghề nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long
9 trang 17 1 0 -
Tác động của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tới tăng trưởng năng suất lao động xã hội ở Việt Nam
15 trang 17 0 0