Danh mục tài liệu

Xác định lượng giảm khí thải cacbon của hệ thống điện từ các dự án điện mặt trời

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 289.75 KB      Lượt xem: 35      Lượt tải: 0    
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Xác định lượng giảm khí thải cacbon của hệ thống điện từ các dự án điện mặt trời thông số cơ bản nhà máy điện mặt trời; Hệ thống nhà máy điện mặt trời; Ước tính ức giảm phát thải nhà máy điện mặt trời; Mô phỏng thiết kế nhà máy điện mặt trời.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định lượng giảm khí thải cacbon của hệ thống điện từ các dự án điện mặt trời Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 XÁC ĐỊNH LƯỢNG GIẢM KHÍ THẢI CACBON CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN TỪ CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI Hồ Ngọc Dung1, Trịnh Quốc Công1 1 Trường Đại học Thủy lợi, email: hongocdung@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG trong đó: Nmodul, Z, Δt, η SPV - công suất phát Công nghệ chuyển đổi ánh sáng thành điện điện, số lượng, thời gian phát điện và hiệu suất năng (PV) đã được triển khai rộng rãi. Việc trong khoảng giờ i trong ngày của NMĐMT. giảm chi phí trong điện mặt trời trong mười năm qua khiến nguồn năng lượng này có sức 2.2. Hệ thống nhà máy ĐMT cạnh tranh với năng lượng sử dụng nhiên liệu Hệ thống (HT) chính gồm: (i) HT tấm pin hóa thạch thông thường. mặt trời, công suất tấm pin 350 Wp; (ii) HT Theo ước tính sản lượng điện mặt trời của inverter trung tâm công suất 1250 kW; (iii) Việt Nam có thể đạt 842 triệu MWh/ năm HT MBA 0,4/22kV; (iv) TBA 22/110kV, đứng thứ hạng 66/248 trên thế giới về tiềm Hệ thống còn lại, gồm: (i) Hộp đấu nối năng. Đặc biệt là ở các vùng miền Trung và DC; (ii) Cáp điện DC; (iii) Thanh cái AC; HT miền Nam đất nước, với bức xạ quanh năm tương đối ổn định đạt trên 5,0 kWh/ m².ngày, nối đất, HT chiếu sáng, HT Scada, HT cấp và số ngày nắng trung bình khoảng 300 ngày/ năm. thoát nước... Đây chính là điều kiện thuận lợi cho việc xây Hệ thống DC: Hệ thống pin năng lượng dựng các nhà máy điện mặt trời nối lưới. mặt trời trong nhà máy được bố trí theo từng Khả năng giảm phát thải tương đương của mảng, mỗi mảng gồm: các tấm pin nối tiếp, các hệ thống điện mặt trời phụ thuộc vào song song, hộp đấu nối chính. lượng bức xạ mặt trời, cấu hình và hiệu suất Hệ thống AC: gồm Cáp AC;Thiết bị đóng, của hệ thống PV. Ngoài ra, còn phụ thuộc vai cắt; MBA 0,4/22 kV;MBA 22/110kV; HT đo trò của các hệ thống PV trong lưới điện khu lường, bảo vệ; ĐZ 110 KV... vực và cách toàn bộ hệ thống xác định mức giảm phát thải từ PV. 2.3. Phương pháp đánh giá lượng phát Hiện nay, đã và đang có nhiều dự án nhà thải máy điện mặt trời (NMĐMT) được thiết kế, 2.3.1. Điều kiện áp dụng xây dựng và vận hành. Để đánh giá khả năng giảm phát thải của dự án, nghiên cứu này áp Phương pháp ACM002 “Grid-connected dụng tính toán mô phỏng xác định các thông electricity generation from renewable số dự án thông qua phần mềm PVsyst từ đó sources” được áp dụng tính toán cho đánh giá khả năng giảm phát thải của hệ NMĐMT nối lưới, gồm 2 điều kiện: thống NMĐMT nối lưới quy mô công suất + NMĐMT là dự án năng lượng 40MWp tại TP. Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà. Greenfield mới được lắp đặt, không phải là 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trang bị bổ sung và không liên quan đến việc chuyển đổi từ nhiên liệu hóa thạch sang các 2.1 Thông số cơ bản NMĐMT nguồn năng lượng tái tạo. Điện năng sản xuất trong khoảng giờ ti + Kết nối lưới điện quốc gia: NMĐMT trong ngày tính theo công thức: được kết nối với lưới điện 110 kV, dây dẫn E SPV ,i  N mod ul ,i .Z .t. SPV (1) ACRS-185mm2, chiều dài 3km. 552 Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 2.3.2. Hệ số phát thải y do nhà máy điện truyền thống tham gia vào Hoạt động của NMĐTM là sản xuất điện hoạt động giảm phát thải (MWh/ năm); từ nguồn năng lượng tái tạo. Điện được tạo ra EFgrid ,CM , y - hệ số phát thải biên kết hợp để không có khí thải; không có rò rỉ vật liệu và phát điện nối lưới trong năm thứ y được đưa vào lưới điện quốc gia. Hiện nay, (tCO2/ MWh) lưới điện ở Việt Nam một phần bao gồm các + Khi thay thế bằng NMĐMT nối lưới: nhà máy điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch EG PJ , y  EG facility , y (3) nhiều khí nhà kính và EVN là tập đoàn sản xuất, truyền tải và bán điện ở Việt Nam. Trong đó: EG facility , y - là sản lượng điện ròng N Mức độ giảm phát thải của các dự án điện MĐMT cấp lên lưới năm thứ y. năng lượng tái tạo nối lưới - ACM0002 được + Lượng giảm phát thải được xác định: tính toán bằng việc thay thế có trọng số tỷ lệ ER y  BE y  PE y (4) phát thải trong hệ thống, được đại diện bởi: trong đó: ER y - lượng giảm phát thải năm thứ a) Hệ số phát thải biên vận hành (OM- The Operating Margin): Tỷ lệ phát thải từ tất y (tCO2/ năm); BE y - tổng phát thải năm thứ y cả các dự án phát điện trong hệ thống. (tCO2/ năm); PE y - phát thải của dự án năm b) Hệ số phát thải biên xây dựng (BM-The thứ y (tCO2/ năm). Đối với NMĐMT PE y  0 Build Margin): hệ số phát thải trung bình có trọng số (tCO2/ MWh) của tất cả các nhà máy điện trong năm gần đây nhất có dữ liệu phát 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU điện. 3.1. Dữ liệu đầu vào c) Hệ số phát thải biên kết hợp (CM- The Combined Margin): thiết lập để tính hệ số 3.1.1. Vị trí phát thải cho hệ thống điện với trọng số của Nhà máy được xây dựng tại thành phố OM (wOM = 75%) và cho trọng số của BM Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa với diện tích: 46 (wBM = 25%). ha. Tọa độ địa lý như sau: Vĩ độ : HS phát thải Đơn vị Giá trị 11°53'36.62&q ...