Danh mục

XỬ LÝ CÂU TRUY VẤN BẰNG PHÉP TOÁN ĐẠI SỐ KẾT HỢP THỜI GIAN

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 267.96 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tìm hiểu các phép toán đại số kết hợp thời gian Thiết kế CSDL đối tượng cho một ứng dụng Xây dựng các luật sinh để xử lý câu truy vấn trên ứng dụng minh họa
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XỬ LÝ CÂU TRUY VẤN BẰNG PHÉP TOÁN ĐẠI SỐ KẾT HỢP THỜI GIAN LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP PHẦN 2 :MÔ HÌNH ĐỐI TƯỢNG Trang 21 LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP1- TỔNG QUAN Mục này định nghĩa mô hình đối tượng hỗ trợ bởi ODMG - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu đốitượng nhượng bộ. Mô hình đối tượng là quan trọng bởi vì nó cụ thể những loại ngữ nghĩa mà cóthể định nghĩa rõ ràng đối với 1 ODBMS. Về các vấn đề còn lại, ngữ nghĩa của mô hình đốitượng xác định các đặc điểm của đối t ượng, các đối tượng có thể quan hệ với các đối t ượng khácnhư thế nào, và các đối tượng có thể được định danh và nhận dạng như thế nào. Xây dựng mô hình đối tượng được hỗ trợ bởi ODBMS với các chi tiết sau : - Nguồn gốc của mô hình cơ sở là đối tượng và Literal. Mỗi đối tượng có 1 bộ nhận dạngduy nhất. Literal không có bộ nhận dạng. - Trạng thái của 1 đối tượng được xác định bởi giá trị mà đối tượng đó truyền cho 1 tậptính chất. Những tính chất này có thể là thuộc tính của chính đối tượng đó hoặc mối quan hệ giữađối tượng này với 1 hoặc nhiều đối tượng còn lại. Điển hình là giá trị của tính chất đối tượng cóthể được thay đổi mọi lúc. - Hành vi của 1 đối tượng được xác định bởi tập các thủ tục mà có thể thực thi trên đốitượng của nó. Tất cả các phần tử của 1 kiểu có 1 trạng thái giới hạn chung (như cùng tập tínhchất) và hành vi chung (cùng t ập thủ tục xác định). Đôi khi 1 đối tượng được tham khảo như 1 sựthể hiện của kiểu đối tượng. - Một cơ sở dữ liệu lưu trữ các đối tượng cho phép chúng được chia sẽ giữa nhiều ngườisử dụng và các ứng dụng. Một cơ sở dữ liệu được dựa trên 1 lược đồ mà được định nghĩa trongNgôn ngữ định nghĩa đối tượng (Object Definition Language (ODL)) và bao hàm thể hiện củanhững kiểu được xác định bởi lược đồ của nó. Mô hình đối tượng ODMG đề cập đến ý nghĩa của đối t ượng, Literal, kiểu, thủ tục, tínhchất, thuộc tính, mối quan hệ ... Một người phát triển ứng dụng dùng cấu trúc của mô hình đốitượng ODMG để xây dựng mô hình đối tượng cho ứng dụng. Mô hình đối tượng ODMG là nền tảng định nghĩa về vai trò của 1 ODBMS. Mô hình đốitượng ODMG bao gồm việc diễn tả ý nghĩa giàu ngữ nghĩa hơn mô hình quan hệ bởi mối quanhệ khai báo và các thủ tục rõ ràng.2- Kiểu và lớp; Giao tiếp và thực hiện Có 2 hướng để định nghĩa 1 kiểu. Một kiểu có 1 đặc tả giao tiếp cụ thể và 1 hoặc nhiềuđặc tả công cụ. Giao tiếp định nghĩa các đặc tính mở rộng của k iểu đối tượng, những đặc tính mởrộng này là diện mạo đối tượng mà có thể thấy được người sử dụng đối tượng. Đây là các thủ tụcmà có thể thi hành trên đối tượng và các biến trạng thái mà giá trị có thể được truy cập. Ngượclại, định nghĩa công cụ của 1 kiểu là diện mạo bên trong đối tượng của kiểu. Một công cụ của 1 kiểu bao gồm 1 representation và 1 tập các method : representation là1 cấu trúc dữ liệu. Method là phần thủ tục chính. Có 1 method cho mỗi thủ tục xác định trongđặc tả giao tiếp kiểu. Một công cụ method có thể nhìn thấy được hành vi bên ngoài của thủ tụckết hợp của nó. Một method có thể đọc hoặc sửa representation của 1 trạng thái đối t ượng hoặcđưa ra thực thi thủ tục định nghĩa trên các đối tượng khác. Cũng có thể có method và các cấu trúcdữ liệu trong 1 công cụ mà không có thủ tục bổ sung trực tiếp hoặc các biến trạng thái của giaotiếp kiểu. Bên trong công cụ là không thể nhìn thấy được đối với người sử dụng đối tượng. Sự khác biệt giữa giao tiếp và công cụ là quan trọng. Sự phân chia giữa 2 việc này là cáchmà mô hình đối tượng xem xét tóm tắt. Một kiểu có thể có nhiều hơn 1 đặc tả công cụ, mặc dù chỉ có 1 công cụ có thể được dùngtrong những chương trình cụ thể. Ví dụ, 1 kiểu có thể có 1 công cụ C++ và 1 công cụ smalltalk.Hoặc 1 kiểu có thể có 1 công cụ C++ cho 1 cấu trúc máy tính và 1 công cụ C++ khác cho 1 cấu Trang 22 LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄPtrúc máy tính khác. Tách biệt giao tiếp từ những công cụ làm cho ngữ nghĩa của kiểu trở nên lộnxộn với các chi tiết representation. Tách biệt giao tiếp với công cụ là 1 bước tiến chắc chắn hướng đến việc truy cập đốitượng bằng nhiều cách của 1 kiểu duy nhất và chia sẽ đối tượng thông qua môi trường tính toánkhông đồng nhất. Đôi khi, ta tham khảo 1 cách mơ hồ về 1 sự giao tiếp bởi chính nó chẳng hạn như 1 kiểu,và về công cụ của 1 kiểu chẳng hạn như 1 lớp. Một đối tượng là sự thể hiện 1 lớp. Rồi đặc tả lớpđược dùng để thực thi tất cả thể hiện các kiểu. Ví dụ, đặc tả lớp C++ được dùng bởi cả 2 tr ìnhbiên dịch C++ và ODBMS để tạo ra sự thể hiện của 1 kiểu.2.1- Kiểu con và thừa kế (Subtype and Inheritance) Mô hình đối tượng ODMG bao gồm mối quan hệ thừa kế cơ bản kiểu - kiểu con. Nhữngmối quan hệ được biểu diễn chung bằng đồ thị, mỗi nút là 1 kiểu và mỗi đường cung nối kết 1kiểu, được gọi là siêu kiểu và kiểu còn lại gọi là kiểu con. Đôi khi cũng gọi là mối quan hệ tổngquát - cụ thể. Siêu kiểu là kiểu tổng quát; kiểu con là kiểu cụ thể. interface Employee{...} interface Professor : Employee{...} interface Associate_Professor : Professor{...}; Ví dụ, Associate_Professor là 1 kiểu con của Professor. Professor là 1 kiểu con củaEmployee. Một sự thể hiện của 1 kiểu con thì cũng hợp lý như sự thể hiện của siêu kiểu. Do đó 1thể hiện Associate_Professor thì cũng hợp lý như thể hiện Professor. Điều đó làmAssociate_Professor là 1 trường hợp đặc biệt của Professor. Kiểu chi tiết đầy đủ của đối t ượng là kiểu mà mô tả tất cả hành vi và tính chất thể hiện.Ví dụ, kiểu chi tiết đầy đủ cho đối t ượng Associate_Professor là giao tiếp Associate_Professor;mà đối tượng cũng mang thông tin từ giao tiếp Professor và Em ...

Tài liệu được xem nhiều: