XUYÊN TIÊU
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 44.08 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên khoa học: Zanthoxylum simulans Hance Họ Cam Quýt (Rulanceae) Bộ phận dùng: vỏ quả. Quả nhổ đã mở mắt, trong có một hột đen; vỏ ngoài sắc nâu hồng, khô, thơm, vỏ trong trắng ít thơm. Chưa mở mắt thì không nên dùng. Ta thường dùng quả cây Sưng (Hoàng lực, Đắng cay) để thay Xuyên tiêu, tương ứng với tên Trung Quốc là Hoa tiêu (Zanthoxylum nitidum De, cùng họ).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XUYÊN TIÊUXUYÊN TIÊUTên khoa học: Zanthoxylum simulans HanceHọ Cam Quýt (Rulanceae)Bộ phận dùng: vỏ quả. Quả nhổ đã mở mắt, trong có một hột đen; vỏ ngoài sắc nâuhồng, khô, thơm, vỏ trong trắng ít thơm. Chưa mở mắt thì không nên dùng.Ta thường dùng quả cây Sưng (Hoàng lực, Đắng cay) để thay Xuyên tiêu, tươngứng với tên Trung Quốc là Hoa tiêu (Zanthoxylum nitidum De, cùng họ).Công dụng: giống nhau.Thành phần hoá học: chứa tinh dầu, mùi thơm và chất đắng.Tính vị: vị cay, tính ôn.Quy kinh: Vào kinh Phế, Tỳ và Thận.Tác dụng: tán hàn, trục thấp, ấm trung tiêu, trợ hoả, hành thuỷ, làmthuốc giải độc,sát trùng.Chủ trị: bụng lạnh đau, nôn mửa đi tả, trị lãi đũa, trị thấp, kiện vị.Liều dùng: Ngày dùng 3 - 6g.Kiêng ky: âm hư hoả vượng thì không nên dùng.Cách bào chế:Theo Trung Y: Sao qua cho ra mồ hôi, còn nóng cho vào ống tre, dùng que cứngđâm giã cho tróc vỏ trong lấy vỏ ngoài mà dùng hoặc chỉ sao nóng đổ lên miếnggiấy sạch đặt trên đất, lấy bát úp kín lại, đợi nguội lấy ra giã bỏ vỏ trong lấy vỏngoài mà dùng.Theo kinh nghiệ m Việt Nam: Dùng cả quả (vỏ và hột) sao qua thấy thơm, ướt mặtlà được.Bảo quản: đậy kín, để chỗ khô, ráo, tránh nóng.Ghi chú:hột dùng lợi tiểu trị phù thũng (ít dùng).Liều dùng: Ngày dùng 4 - 40g (nhưng phải Thận trọng).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XUYÊN TIÊUXUYÊN TIÊUTên khoa học: Zanthoxylum simulans HanceHọ Cam Quýt (Rulanceae)Bộ phận dùng: vỏ quả. Quả nhổ đã mở mắt, trong có một hột đen; vỏ ngoài sắc nâuhồng, khô, thơm, vỏ trong trắng ít thơm. Chưa mở mắt thì không nên dùng.Ta thường dùng quả cây Sưng (Hoàng lực, Đắng cay) để thay Xuyên tiêu, tươngứng với tên Trung Quốc là Hoa tiêu (Zanthoxylum nitidum De, cùng họ).Công dụng: giống nhau.Thành phần hoá học: chứa tinh dầu, mùi thơm và chất đắng.Tính vị: vị cay, tính ôn.Quy kinh: Vào kinh Phế, Tỳ và Thận.Tác dụng: tán hàn, trục thấp, ấm trung tiêu, trợ hoả, hành thuỷ, làmthuốc giải độc,sát trùng.Chủ trị: bụng lạnh đau, nôn mửa đi tả, trị lãi đũa, trị thấp, kiện vị.Liều dùng: Ngày dùng 3 - 6g.Kiêng ky: âm hư hoả vượng thì không nên dùng.Cách bào chế:Theo Trung Y: Sao qua cho ra mồ hôi, còn nóng cho vào ống tre, dùng que cứngđâm giã cho tróc vỏ trong lấy vỏ ngoài mà dùng hoặc chỉ sao nóng đổ lên miếnggiấy sạch đặt trên đất, lấy bát úp kín lại, đợi nguội lấy ra giã bỏ vỏ trong lấy vỏngoài mà dùng.Theo kinh nghiệ m Việt Nam: Dùng cả quả (vỏ và hột) sao qua thấy thơm, ướt mặtlà được.Bảo quản: đậy kín, để chỗ khô, ráo, tránh nóng.Ghi chú:hột dùng lợi tiểu trị phù thũng (ít dùng).Liều dùng: Ngày dùng 4 - 40g (nhưng phải Thận trọng).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vị thuốc Bá tử nhân đông y trị bệnh cách chăm sóc sức khỏe bào chế thuốc tài liệu vị thuốc trị bệnhTài liệu có liên quan:
-
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 242 0 0 -
7 trang 213 0 0
-
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 163 0 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 134 0 0 -
Một số thuật ngữ y học dân tộc thường dùng
6 trang 124 0 0 -
Ưu điểm và nhược điểm thuốc đái tháo đường
5 trang 124 0 0 -
4 trang 85 0 0
-
5 điều cần phải biết về căn bệnh ung thư da
5 trang 78 0 0 -
Đau như 'kiến bò' hay 'điện giật' khi cột sống cổ bất hợp tác
5 trang 59 0 0 -
236 trang 58 0 0