394 Bài tính dược - Kim Ngọc Tuấn
Số trang: 320
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.12 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
“Tư tưởng đúng, sẽ hành động đúng” Cũng vậy, sự hiểu biết đúng đắn về các vị thuốc sẽ giúp cho người thầy thuốc chữa bệnh được tốt, và người làm thuốc, mua bán thuốc, cũng sẽ không phạm phải những lỗi lầm đáng tiếc.Bởi lẽ thiết yếu đó, nên chúng tôi cảm thấy cần phải cố gắng biên soạn ra cuốn sách nhỏ này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
394 Bài tính dược - Kim Ngọc Tuấn 394 BÀI TÍNH DƯỢC LƯƠNG Y KIM NGỌC TUẤNPhát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang vàtác giả. Nghiêm cấm mọi sự sao chép, trích dịch hoặc in lại màkhông có sự cho phép bằng văn bản của chúng tôi. Xuất bản theo giấy phép ĐKKH: 48/2007/CXP/50-10/THAH In ấn và phát hành tại Nhà sách Quang Minh 416 Nguyễn Thị Minh Khai, P5, Q3, TP HCM Việt NamPublished by arrangement between Huong Trang CulturalCompany Ltd. and the author.All rights reserved. No part of this book may be reproducedby any means without prior written permission from thepublisher. LƯƠNG Y KIM NGỌC TUẤN (Biên soạn) 394 BÀI TÍNH DƯỢCNHÀ XUẤT BẢN THANH HÓA - 2007LỜI TỰA “Tư tưởng đúng, sẽ hành động đúng” Cũng vậy, sự hiểu biết đúng đắn về các vị thuốcsẽ giúp cho người thầy thuốc chữa bệnh được tốt, vàngười làm thuốc, mua bán thuốc, cũng sẽ không phạmphải những lỗi lầm đáng tiếc. Bởi lẽ thiết yếu đó, nên chúng tôi cảm thấy cầnphải cố gắng biên soạn ra quyển sách nhỏ này. Gồm394 bài tính dược của các vị thuốc Đông dược thườngdùng, mà tiền nhân đã có công xác minh ghi lại mộtcách hết sức ngắn gọn, để chúng ta dễ học và dễ nhớ. Mỗi khi dùng đến thuốc, nếu có lỡ quên, hay chưarõ một vị nào đó thì ta có thể dễ dàng lật sách ra, tìmhiểu và nhớ lại, vì tất cả các vị thuốc đã được sắp xếptheo thứ tự A, B, C... để tiện dụng việc tra cứu. Mong rằng trong việc biên soạn này, nếu có điều gìsai sót, xin quý vị cao minh hãy vui lòng chỉ giáo vàbổ túc cho, để ngành Đông Y của chúng ta ngày mộtphát triển. Lương y Kim Ngọc Tuấn 56 A 阿膠 1. A GIAO – “A giao cam ôn Chỉ khát nùng huyết Thổ huyết thai băng Hư nuy khả chuyết.” – A giao vị ngọt, khí ấm, không độc. Làm ngưng chứng ho khạc ra máu. Trị ói máu, băng huyết khi có thai. Người hư yếu nên dùng. + Ngoài ra còn tư âm dưỡng huyết, bổ phế nhuận táo, trị các chứng đới hạ của phụ nữ. Nếu dùng với vị HUỲNH LIÊN chữa được các chứng xích, bạch lỵ rất hiệu quả.QUY KINH: Đi vào các kinh PHẾ, CAN và THẬN.LIỀU DÙNG: Thường từ 4 – 12g (1 – 3 chỉ).KIÊNG KỴ: Người tỳ vị suy nhược, ăn không tiêu, tiêu chảy không nên dùng.BẢO QUẢN: Cần để chỗ khô ráo, tránh nóng ẩm. 阿魏 2. A NGÙY – “A ngùy tân ôn Trừ trừng phá kết Khước quỉ sát trùng Truyền thi khả diệt.” – A ngùy vị cay, tính ấm, không độc. Trừ chứng trừng, phá kết tụ. Đuổi quỉ khí, sát trùng. Chữa chứng truyền thi rất hiệu quả. 7 + Ngoài ra còn trị được đau bụng sốt rét vì lạnh, đi lỵ, cam giun, đồi sán (do kinh bế sinh ra).QUY KINH: Đi vào các kinh PHẾ và TỲ.LIỀU DÙNG: Thường từ 2 – 3g (5 – 8 phân).KIÊNG KỴ: Người tỳ vị hư yếu không nên dùng.BẢO QUẢN: Đậy kín và để nơi khô ráo. 安息香 3. AN TỨC HƯƠNG – “An tức hương tân Tỵ tà khử ác Trục quỉ tiêu cổ Quỉ thai, năng lạc.” – An tức hương (cánh kiếng trắng) vị cay, khí ấm, không độc. Trừ tà khí, ác khí. Chữa bệnh quái lạ, làm tiêu cổ trướng. Trị quỉ thai. + Ngoài ra còn trị di tinh, đàn bà sau khi sinh bị huyết lừng lên chóng mặt. Cũng chữa chứng đau nhức trong xương, đau bụng thổ tả, ma đè trong giấc ngủ và chứng hay quên.QUY KINH: Đi vào 3 kinh TÂM, CAN và TỲ.LIỀU DÙNG: Thường từ 2 – 6g (5 phân – 1,5 chỉ).KIÊNG KỴ: Người âm hư hỏa vượng không nên dùng. Ghi chú: Các tên khác là TỊCH TÀ, KHOÁN HƯƠNG hoặc TIÊN KHIÊN NGƯU. 8 罌粟壳 4. ANH TÚC XÁC - “Anh túc xác sáp Tiết lỵ khái khiếp Kiếp bịnh như thần Sát nhân như kiếm.” – Anh túc xác (vỏ khô của quả cây thuốc phiện) sáp, vị chua chát, hơi lạnh, rất có độc. Trị tiêu chảy, kiết lỵ, ho lậu. Chữa bệnh rất hiệu quả. Thận trọng vì có thể làm chết người dễ dàng. + Ngoài ra còn chữa chứng di tinh lâu ngày, đau bụng, và đau gân xương dai dẳng.QUY KINH: Đi vào các kinh PHẾ, CAN và THẬN.LIỀU DÙNG: Thường từ 0,5 – 3g (3 – 7 phân).KIÊNG KỴ: Người có những chứng mới phát không nên dùng nó, nhất là mới ho bạo hay đi tả mạnh, dùng đến sẽ nguy. Không nên dùng nhiều lần, dễ bị nghiện. 鴨肉 5. ÁP NHỤC - “Áp nhục tính hàn Bổ hư lao khiếp Tiêu thủy thủng trướng Thối kinh vãng nhiệt.” – Thịt vịt tính lạnh, vị ngọt, hơi có độc. Bổ hư trừ lao. Chữa chứng thủy thủng. Trị kinh phong, hạ nhiệt. 9 + Ngoài ra còn chữa các chứng ung thư mụn nhọt, sưng đau, nhiệt lỵ và trẻ em khóc đêm.QUY KINH: Đi vào 5 kinh TÂM, CAN, TỲ, PHẾ và THẬN.LIỀU DÙNG: Có thể dùng nhiều. Ghi chú: Giống lông trắng xương đen, chữa các chứng hư lao rất tốt. Vị này còn có các tên khác là GIA PHÙ hoặc THƯ PHÙ. B 巴豆 6. BA ĐẬU - “Ba đậu tân nhiệt Trừ vị hàn tích Phá trừng tiêu đàm Đại năng thông lỵ.” – Ba đậu vị cay khí nóng, rất độc. Trừ khí lạnh kết ở bao tử. Phá hòn khối kết, tiêu đàm. Trị kiết lỵ rất hiệu quả. + Ngoài ra còn chữa được chứng sốt rét ôn ngược, quỉ độc, cổ trú, đàn bà bị bế kinh. Cũng trị được mụn độc, hay bị rắn rết cắn.QUY KINH: Đi vào hai kinh VỊ và ĐẠI TRƯỜNG.LIỀU DÙNG: Thường từ 5 – 1g (5 ly – 2 phân).KIÊNG KỴ: Người có thai hoặc bị hư yếu không nên dùng. Rất kỵ KHIÊN NGƯU. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
394 Bài tính dược - Kim Ngọc Tuấn 394 BÀI TÍNH DƯỢC LƯƠNG Y KIM NGỌC TUẤNPhát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang vàtác giả. Nghiêm cấm mọi sự sao chép, trích dịch hoặc in lại màkhông có sự cho phép bằng văn bản của chúng tôi. Xuất bản theo giấy phép ĐKKH: 48/2007/CXP/50-10/THAH In ấn và phát hành tại Nhà sách Quang Minh 416 Nguyễn Thị Minh Khai, P5, Q3, TP HCM Việt NamPublished by arrangement between Huong Trang CulturalCompany Ltd. and the author.All rights reserved. No part of this book may be reproducedby any means without prior written permission from thepublisher. LƯƠNG Y KIM NGỌC TUẤN (Biên soạn) 394 BÀI TÍNH DƯỢCNHÀ XUẤT BẢN THANH HÓA - 2007LỜI TỰA “Tư tưởng đúng, sẽ hành động đúng” Cũng vậy, sự hiểu biết đúng đắn về các vị thuốcsẽ giúp cho người thầy thuốc chữa bệnh được tốt, vàngười làm thuốc, mua bán thuốc, cũng sẽ không phạmphải những lỗi lầm đáng tiếc. Bởi lẽ thiết yếu đó, nên chúng tôi cảm thấy cầnphải cố gắng biên soạn ra quyển sách nhỏ này. Gồm394 bài tính dược của các vị thuốc Đông dược thườngdùng, mà tiền nhân đã có công xác minh ghi lại mộtcách hết sức ngắn gọn, để chúng ta dễ học và dễ nhớ. Mỗi khi dùng đến thuốc, nếu có lỡ quên, hay chưarõ một vị nào đó thì ta có thể dễ dàng lật sách ra, tìmhiểu và nhớ lại, vì tất cả các vị thuốc đã được sắp xếptheo thứ tự A, B, C... để tiện dụng việc tra cứu. Mong rằng trong việc biên soạn này, nếu có điều gìsai sót, xin quý vị cao minh hãy vui lòng chỉ giáo vàbổ túc cho, để ngành Đông Y của chúng ta ngày mộtphát triển. Lương y Kim Ngọc Tuấn 56 A 阿膠 1. A GIAO – “A giao cam ôn Chỉ khát nùng huyết Thổ huyết thai băng Hư nuy khả chuyết.” – A giao vị ngọt, khí ấm, không độc. Làm ngưng chứng ho khạc ra máu. Trị ói máu, băng huyết khi có thai. Người hư yếu nên dùng. + Ngoài ra còn tư âm dưỡng huyết, bổ phế nhuận táo, trị các chứng đới hạ của phụ nữ. Nếu dùng với vị HUỲNH LIÊN chữa được các chứng xích, bạch lỵ rất hiệu quả.QUY KINH: Đi vào các kinh PHẾ, CAN và THẬN.LIỀU DÙNG: Thường từ 4 – 12g (1 – 3 chỉ).KIÊNG KỴ: Người tỳ vị suy nhược, ăn không tiêu, tiêu chảy không nên dùng.BẢO QUẢN: Cần để chỗ khô ráo, tránh nóng ẩm. 阿魏 2. A NGÙY – “A ngùy tân ôn Trừ trừng phá kết Khước quỉ sát trùng Truyền thi khả diệt.” – A ngùy vị cay, tính ấm, không độc. Trừ chứng trừng, phá kết tụ. Đuổi quỉ khí, sát trùng. Chữa chứng truyền thi rất hiệu quả. 7 + Ngoài ra còn trị được đau bụng sốt rét vì lạnh, đi lỵ, cam giun, đồi sán (do kinh bế sinh ra).QUY KINH: Đi vào các kinh PHẾ và TỲ.LIỀU DÙNG: Thường từ 2 – 3g (5 – 8 phân).KIÊNG KỴ: Người tỳ vị hư yếu không nên dùng.BẢO QUẢN: Đậy kín và để nơi khô ráo. 安息香 3. AN TỨC HƯƠNG – “An tức hương tân Tỵ tà khử ác Trục quỉ tiêu cổ Quỉ thai, năng lạc.” – An tức hương (cánh kiếng trắng) vị cay, khí ấm, không độc. Trừ tà khí, ác khí. Chữa bệnh quái lạ, làm tiêu cổ trướng. Trị quỉ thai. + Ngoài ra còn trị di tinh, đàn bà sau khi sinh bị huyết lừng lên chóng mặt. Cũng chữa chứng đau nhức trong xương, đau bụng thổ tả, ma đè trong giấc ngủ và chứng hay quên.QUY KINH: Đi vào 3 kinh TÂM, CAN và TỲ.LIỀU DÙNG: Thường từ 2 – 6g (5 phân – 1,5 chỉ).KIÊNG KỴ: Người âm hư hỏa vượng không nên dùng. Ghi chú: Các tên khác là TỊCH TÀ, KHOÁN HƯƠNG hoặc TIÊN KHIÊN NGƯU. 8 罌粟壳 4. ANH TÚC XÁC - “Anh túc xác sáp Tiết lỵ khái khiếp Kiếp bịnh như thần Sát nhân như kiếm.” – Anh túc xác (vỏ khô của quả cây thuốc phiện) sáp, vị chua chát, hơi lạnh, rất có độc. Trị tiêu chảy, kiết lỵ, ho lậu. Chữa bệnh rất hiệu quả. Thận trọng vì có thể làm chết người dễ dàng. + Ngoài ra còn chữa chứng di tinh lâu ngày, đau bụng, và đau gân xương dai dẳng.QUY KINH: Đi vào các kinh PHẾ, CAN và THẬN.LIỀU DÙNG: Thường từ 0,5 – 3g (3 – 7 phân).KIÊNG KỴ: Người có những chứng mới phát không nên dùng nó, nhất là mới ho bạo hay đi tả mạnh, dùng đến sẽ nguy. Không nên dùng nhiều lần, dễ bị nghiện. 鴨肉 5. ÁP NHỤC - “Áp nhục tính hàn Bổ hư lao khiếp Tiêu thủy thủng trướng Thối kinh vãng nhiệt.” – Thịt vịt tính lạnh, vị ngọt, hơi có độc. Bổ hư trừ lao. Chữa chứng thủy thủng. Trị kinh phong, hạ nhiệt. 9 + Ngoài ra còn chữa các chứng ung thư mụn nhọt, sưng đau, nhiệt lỵ và trẻ em khóc đêm.QUY KINH: Đi vào 5 kinh TÂM, CAN, TỲ, PHẾ và THẬN.LIỀU DÙNG: Có thể dùng nhiều. Ghi chú: Giống lông trắng xương đen, chữa các chứng hư lao rất tốt. Vị này còn có các tên khác là GIA PHÙ hoặc THƯ PHÙ. B 巴豆 6. BA ĐẬU - “Ba đậu tân nhiệt Trừ vị hàn tích Phá trừng tiêu đàm Đại năng thông lỵ.” – Ba đậu vị cay khí nóng, rất độc. Trừ khí lạnh kết ở bao tử. Phá hòn khối kết, tiêu đàm. Trị kiết lỵ rất hiệu quả. + Ngoài ra còn chữa được chứng sốt rét ôn ngược, quỉ độc, cổ trú, đàn bà bị bế kinh. Cũng trị được mụn độc, hay bị rắn rết cắn.QUY KINH: Đi vào hai kinh VỊ và ĐẠI TRƯỜNG.LIỀU DÙNG: Thường từ 5 – 1g (5 ly – 2 phân).KIÊNG KỴ: Người có thai hoặc bị hư yếu không nên dùng. Rất kỵ KHIÊN NGƯU. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương pháp chữa bệnh y học dân tộc bài thuôc dân gian bài thuốc cổ truyền chăm sóc sức khỏe cẩm nang thầy thuốcTài liệu có liên quan:
-
7 trang 205 0 0
-
Chất lượng tiếp cận dịch vụ y tế của người nghèo tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
10 trang 202 0 0 -
4 trang 199 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 186 0 0 -
Nhận thức về năng lực thông tin sức khỏe của sinh viên
8 trang 148 1 0 -
Tài liệu 5 bước bạn nên thực hành để tránh bị sâu răng
7 trang 123 0 0 -
11 trang 95 0 0
-
Xoa bóp, bấm huyệt phòng trị chuột rút.
3 trang 88 0 0 -
2 trang 74 0 0
-
Kinh nghiệm quốc tế về gói dịch vụ y tế cơ bản - khái niệm, phạm vi và phương thức tiếp cận
5 trang 52 0 0