Danh mục tài liệu

4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 11 năm 2014 – THPT Trường Chinh

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 212.99 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh 4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 11 năm 2014 của trường THPT Trường Chinh có kèm đáp án sẽ là tư liệu ôn luyện hữu ích. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 11 năm 2014 – THPT Trường ChinhSỞ GD – ĐT NINH THUẬNTRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINHChủ đề1/ Sự hấpthụ nướcvà muốikhoáng ởrễSố câuSố điểm(Tỉ lệ %)2/ Vậnchuyểncác chấttrong câyNhận biếtMA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 1) LỚP 11NĂM HỌC : 2013 – 2014Môn : Sinh học. Chương trình chuẩn.Thời gian làm bài : 45 phútMức độ nhận thứcThông hiểuTNKQTNKQ- Nêu được vai trò của- Giải thích sự hấp thụlông hút.khoáng chủ động.- Cơ chế hấp thụ nước ởrễ.20,64(6,4%)- Biết được nước vậnchuyển trong thân chủyếu qua mạch gỗ.- Nêu được động lựcchính đẩy dòng mạchgỗ là lực hút của lá.10,32(3,2%)Số câuSố điểm(Tỉ lệ %)20,64(6,4%)3/ Thoáthơi nước- Đặc điểm sự thoát hơinước qua bề mặt lá vàqua khí khổngSố câuSố điểm(Tỉ lệ %)20,64(6,4%)- Giải thích mối liênquan giữa độ ẩmkhông khí và sự thoáthơi nước.- Giải thích ý nghĩacủa sự thoát hơi nước.20,64(6,4%)4/Dinhdưỡngnito ởthực vật- Tìm ra được điều kiệnđể quá trình cố địnhnito khí quyển xảy ra.- Nêu được 2 dạng nitotrong đất cây hấp thụđược là NH4 và NO3.- Loại enzim của vikhuẩn tham gia cố địnhnito.30,96(9,6%)- Liệt kê được sảnphẩm của pha sángtrong quang hợp.- Nắm được vai trò củaquang hợp.- Vị trí diễn ra pha tối.330,96(9,6%)Tổng51,76(17,6%)- Giải thích được vaitrò quan trọng củanguyên tố vi lượng.- Cách nhận biết rõ rệtnhất thời điểm cầnbón phân.- Tìm ra được côngthức biểu thị sự cốđịnh nito tự do.Số câuSố điểm(Tỉ lệ %)5/ Quanghợp ởthực vậtVận dụngCấp độ thấp Cấp độ caoTNKQTNKQ- Suy luận- Liên hệđược lá cây qua ví dụcó thế nước cây trồngthấp nhấtnhận iontrong cây.khoáng theocơ chế nào.110,40,4(4%)(4%)Số câu20,64(6,4%)41,28(12,8%)61,92(19,2%)3Số điểm(Tỉ lệ %)6/ Quanghợp ởcácnhómthực vậtC3, C4và CAMSố câuSố điểm(Tỉ lệ %)Tổng sốcâuTổng sốđiểmTỉ lệ %0,96(9,6%)- Nắm được các giaiđoạn của chu trìnhCanvin, chu trình C40,96(9,6%)- So sánh điểm giốngvà khác trong pha tốicủa nhóm thực vật C3,C4 và CAM.41,28(12,8%)1630,96(9,6%)9- Liên hệthực tế sựhoạt độngcủa khíkhổng ởthực vậtCAM có tácdụng gi.10,4(4%)25,12(51,2%)2,88(28,8%)0,8(8%)- Liên hệthực tếnhóm câytrồng nào lànhóm thựcvật CAM,C3.20,8(8%)3103,44(34,4%)301,2(12%)10(100%)Họ tên : …………………………………….. Lớp : …..SỞ GD – ĐT NINH THUẬNĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 1) LỚP 11TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINHNĂM HỌC : 2013 – 2014Môn : Sinh học. Chương trình chuẩnĐỀ 1 :Câu 1: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:a/ Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.b/ Từ mạch gỗ sang mạch rây.c/ Từ mạch rây sang mạch gỗ.d/ Qua mạch gỗ.Câu 2: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:a/ Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).c/ Lực liên kết giữa các phân tử nước.d/ Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.Câu 3: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:a/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.b/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.d/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.Câu 4: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?a/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.b/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.c/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.Câu 5: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?a/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.b/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.c/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.d/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.Câu 6: Lông hút có vai trò chủ yếu là:a/ Hút nước và muối khoáng cho cây.b/ Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.c/ Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.d/ Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.Câu 7: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:a/. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnhb/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.c/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.d/. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổngCâu 8 : Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất ?a/ Rễb/ Thânc/ Lá câyd/ Cành câyCâu 9: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?a/ Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.b/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.c/ Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.d/ Làm cho cây dịu mát và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.Câu 10: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách :a/ Hấp thụ bị độngb/ Hấp thụ chủ độngc/ Khuếch tánd/ Thẩm thấuCâu 11 : Nguyên tố vi lượng cần cho cây với lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng vì :a/ Cần cho pha sinh trưởngb/ Chúng được tích lũy trong hạtc/ Tham gia vào hoạt động của các enzimd/ Có trong cấu trúc của tế bàoCâu 12: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?a/ Có các lực khử mạnh.b. Được cung cấp ATP.c/ Có sự tham gia của enzim nitrôgenazad/ Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.Câu 13: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:a/ Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).b/ Nitơ nitrat (NO 3 ), nitơ amôn (NH 4 ).c/ Nitơnitrat (NO 3 ).d/ Nitơ amôn (NH 4 ).Câu 14: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:a/ Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.b/ Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài ...