Danh mục tài liệu

Ảnh hưởng của các loại thức ăn đến khả năng tăng trưởng quần thể của Copepoda (Apocyclops panamensis Marsh, 1913)

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.14 MB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm ra được loại thức ăn tối ưu lên khả năng tăng trưởng quần thể của Copepoda. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn với 3 lần lặp lại trong các bình tam giác có thể tích 250ml, Copepoda được cho ăn với 3 loại thức khác nhau gồm nghiệm thức 1 (100% tảo Nanochloropsis oculata), nghiệm thức 2 (50% tảo Nanochloropsis oculata + 50% tảo Chaetoceros mulleri), nghiệm thức 3 (100% tảo Chaetoceros mulleri).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của các loại thức ăn đến khả năng tăng trưởng quần thể của Copepoda (Apocyclops panamensis Marsh, 1913)Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 4: 467-474 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(4): 467-474 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC LOẠI THỨC ĂN ĐỂN KHẢ NĂNG TĂNG TRƯỞNG QUẦN THỂ CỦA COPEPODA (Apocyclops panamensis Marsh, 1913) Lê Minh Tuệ*, Nguyễn Phi Nam, Trần Thị Thu Sương, Nguyễn Văn Huy, Phan Thị Hương, Hà Thị Huệ Khoa Thủy sản, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế * Tác giả liên hệ: leminhtue@huaf.edu.vn Ngày nhận bài: 23.06.2021 Ngày chấp nhận đăng: 01.03.2022 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm ra được loại thức ăn tối ưu lên khả năng tăng trưởng quẩn thể củaCopepoda. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn với 3 lần lặp lại trong các bình tam giác có thểtích 250ml, Copepoda được cho ăn với 3 loại thức khác nhau gồm nghiệm thức 1 (100% tảo Nanochloropsisoculata), nghiệm thức 2 (50% tảo Nanochloropsis oculata + 50% tảo Chaetoceros mulleri), nghiệm thức 3 (100% tảoChaetoceros mulleri). Kết quả cho thấy, nghiệm thức 2 cho kết quả tăng trưởng cao nhất đạt 13,67 (ct/ml), tỉ lệ mangtrứng đạt cao nhất ở nghiệm thức 3 với 0,42. Ảnh hưởng của các loại thức ăn đến kích thước của Copepoda khôngcho thấy sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê (P >0,05). Từ khóa: Copepoda, thức ăn, tăng trưởng, Thừa Thiên Huế. Effects of Feed Types on Growth of Copepods (Apocyclops panamensis Marsh, 1913) ABSTRACT This study was conducted to identify optimal diet for the growth of copepod population. The experiment wascarried out in a completely randomized design (CRD) with 3 replicates in 250mL flasks. Copepods were provided withthree different feeds: TreatmeNT1 (100% Nanochloropsis oculata), TreatmeNT2 (50% Nanochloropsis oculata+ 50% Chaetoceros mulleri), TreatmeNT3 (100% Chaetoceros mulleri). The results showed that the treatmeNT2 hadthe highest density with 13.67 individuals/mL while the egg-carrying rate reached highest value in the treatmeNT3with 0.42. The effect of different feeds on the body size of copepod was not significantly different (P >0.05) Keywords: Copepods, feed, growth, Thua Thien Hue. là ngu÷n cung cçp có chçt lāČng bĊi thành phæn1. ĐẶT VẤN ĐỀ dinh dāċng và dễ nuôi. Theo Robin & cs. (1999) Hiện nay việc sĄ dĀng thăc ën tĆ nhiên là chî ra rìng Copepoda cò hàm lāČng dinh dāċngmût phæn không thể thiếu và có vai trò quan DHA/EPA có tî lệ cao hćn so vĉi Artemia khi đãtrõng trong giai đoän çu trùng bĊi sĆ bù sung làm giàu, trong khi chi phí để nuôi Artemia läicác ngu÷n axit béo thiết yếu không no mà các cao hćn so vĉi việc nuôi Copepoda. Theo Reitanloäi thăc ën tùng hČp thay thể khöng đáp ăng & cs. (1994), Copepoda (giáp xác chân chèo) cóđāČc. Theo Bombeo & cs. (1993) báo cáo rìng các đặc điểm nùi bêt nhā: kích thāĉc phù hČpCopepoda là ngu÷n thăc ën quan trõng hćn so tĂng giai đoän çu trùng, giá trð dinh dāċng cao,vĉi tâo khuê trong ao nuôi, tôm sẽ tëng trāĊng đặc biệt là hàm lāČng DHA và HUFA rçt cao, tîcao hćn khi sĄ dĀng nhiều Copepoda. Việc tìm lệ søng cao, bći theo kiểu zigzag nên çu trùng cákiếm và thay thế các ngu÷n nguyên liệu rẻ tiền biển dễ phát hiện và bít m÷i. Ấu trùng cá biểnvà có chçt lāČng tøt tĂ låu đã đāČc các nhà khoa có thể hçp thĀ dễ dàng DHA và các axit béo cænhõc tính đến, trong đò Copepoda đāČc xem nhā thiết khác cò trong Copepoda hćn là trong 467Ảnh hưởng của các loại thức ăn đển khả năng tăng trưởng quần thể của Copepoda (Apocyclops panamensisMarsh, 1913)Artemia (Mc Evoy & cs., 1998; Robin & cs., và tiến hành đðnh danh. Méu sau khi cø đðnh sẽ1999). Trong khi đò, Copepoda là đûng vêt phù đāČc phân tích và quan sát bìng kính nùi, dĆadu duy nhçt có thể làm thăc ën cung cçp đþ trên các đặc điểm hình thái cçu täo và so sánhdinh dāċng, nâng cao tî lệ søng và chçt lāČng tài liệu phân loäi đûng vêt đã đāČc công bø đểcon giøng cho cá biển mà không cæn làm giàu đðnh danh giøng loài nhā: Shirota (1966), Đặng(Robin & cs., 1999). Ở Việt Nam, các công trình Ngõc Thanh & cs. (1980), Nguyễn Vën Khöinghiên cău về Copepoda chþ yếu têp trung về (2001), Vÿ Ngõc Út & cs. (2019).đặc điểm phân loäi, phân bø,… Tuy nhiên Ċ khu Sau khi đðnh danh thì tiến hành nuôi sinhvĆc ThĂa Thiên Huế, chāa cò nghiên cău nhiều khøi các méu Copepoda để tiến hành bø trí thívề việc sĄ dĀng các loäi thăc ën khác nhau để nghiệm. Tiến hành chõn 5 cặp bø mẹ trāĊngnuôi sinh khøi Copepoda để phát triển đøi tāČngnày phĀc vĀ cho việc sân xuçt giøng các đøi thành nuôi trong các bình thþy tinh 250ml,tāČng cá biển hay tôm giøng. Do vêy nghiên cău trong điều kiện có sĀc khí nhẹ, đû mặn ùn đðnh Ċnày đāČc thĆc hiện nhìm tìm ra loäi thăc ën măc 25‰ ± 1, điều kiện nhiệt đû 25C ± 1, thăcthích hČp cho việc nuôi Cop ...

Tài liệu có liên quan: