1. Định nghĩa: Động từ là dùng diễn tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật nào đó. 2. Phân loại: 1. Nội động từ là những động từ không cần tân ngữ đi sau. Ví dụ: go, come, happen, fall, cry, etc… 2. Ngoại động từ là động từ phải có tân ngữ trực tiếp mới có thể đủ nghĩa. Ví dụ: sell, catch, give, hit etc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 16: ĐỘNG TỪ
BÀI 16: ĐỘNG TỪ
1. Định nghĩa: Động từ là dùng diễn tả một hành động, vận
động, hoạt động của một người, một vật nào đó.
2. Phân loại:
1. Nội động từ là những động từ không cần tân ngữ đi sau.
Ví dụ: go, come, happen, fall, cry, etc…
2. Ngoại động từ là động từ phải có tân ngữ trực tiếp mới có thể đủ
nghĩa.
Ví dụ: sell, catch, give, hit etc...
3. Trợ động từ là động từ giúp để biến thể một động từ chính.
Ví dụ: have, has, do, does, did, shall, should, will, would, can, be,
etc…
4. Cách, trạng thái, thì, ngôi và số là những tính chất của Động từ mà
chúng ta cần phải biết để biến thể động từ cho đúng
Ví dụ: I often go to the theatre.
He often goes to the theatre.
5. Cách chủ động là cách đặt câu mà chủ từ đứng vai chủ động hay
tác động.
Ví dụ: John killed a snake.
6. Cách thụ động là cách đặt câu mà chủ từ đứng vai thụ động hay bị
động.
Ví dụ: A snake was killed by John.
7. Thái nghi vấn - Dùng để hỏi trực tiếp một sự kiện.
Ví dụ: Are you going to school?
8. Mệnh thái dùng để biểu thị một mệnh lệnh hay một yêu cầu.
Ví dụ: Close the window at once!
Give me your pen.
9. Bàng thái dùng để biểu thị sự chúc tụng, ước ao, mục đích, hay giả
thiết.
Ví dụ: Long live Vietnam !
I wish I were a bird.
10. Động từ phải hoà hợp với chủ ngữ về ngôi và số.
Ví dụ: I am happy now
He is happy here.
The boy runs in the morning.
11. Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng
cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy
tắc)
Ví dụ: I work - worked
I live - lived
I visit - visited
Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thì phải
đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED”
Ví dụ: I study - studied
Nhưng: He plays - played
Nếu một Verb có một hay nhiều vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối,
và tận cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên
âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED
Ví dụ: Fit – Fitted
Stop - Stopped
Drop – Dropped
Nhưng: Visit – Visited
Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất
BÀI 16: ĐỘNG TỪ
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 139.19 KB
Lượt xem: 32
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Động từ bất quy tắc danh động từ độnng từ nguyên mẫu ngữ pháp tiếng anh căn bản văn phạm anh văn tài liệu ngữ pháp tiếng anhTài liệu có liên quan:
-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh: Had better. It's time …
5 trang 221 0 0 -
8 trang 183 0 0
-
Ngữ pháp cơ bản – Thán Từ (Interjections)
4 trang 154 0 0 -
Một số cấu trúc đi với giới từ
22 trang 153 0 0 -
Thì quá khứ đơn - Cách phát âm ed - Động từ bất quy tắc
7 trang 152 0 0 -
CÁCH SỬ DỤNG MUST - MAY – MIGHT
7 trang 148 0 0 -
Ngữ pháp cơ bản –Đảo ngữ (Inversions)
3 trang 136 0 0 -
Cấu trúc Too … To trong tiếng Anh
4 trang 124 0 0 -
Grammar Căn Bản: Động từ Bất Quy Tắc
8 trang 123 0 0 -
Cấu trúc If I knew...I wish I knew và If I had known...I wish I had known
5 trang 119 0 0