
Ngữ pháp cơ bản –Đảo ngữ (Inversions)
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 208.74 KB
Lượt xem: 136
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông thường, một câu kể (câu trần thuật) bao giờ cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và tiếp theo sau là một động từ. Tuy nhiên, trật tự của câu như trên có thể bị thay đổi khi người nói muốn nhấn mạnh. Lúc đó xuất hiện hiện tượng “
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp cơ bản –Đảo ngữ (Inversions) Ngữ pháp cơ bản –Đảo ngữ (Inversions) Thông thường, một câu kể (câu trần thuật) bao giờ cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và tiếp theo sau là một động từ. Tuy nhiên, trật tự của câu như trên có thể bị thay đổi khi người nói muốn nhấn mạnh. Lúc đó xuất hiện hiện tượng “Đảo ngữ” Đảo ngữ được thể hiện ở các dạng sau: 1. Not until + phrase/clause… Ex.: Not until 10 p.m. yesterday did he come home. Not until I left home did I realize what he had meant. 2. Neither, nor và được dùng để diễn tả người hay sự vật này tương tự như người, vật hay sự vật khác (kia): Ex: a/ Tom is ill today. So is Tom.. b/ I can’t understand Spainish. Nor can I. 3. Seldom, rarely và never được nhấn mạnh với nhấn mạnh với mục đích so sánh: Ex.: Seldom had I seen such a terrible thing 4. Only, not only, not until được nhấn mạnh và đặt ở đầu câu Ex.: Only learning hard can you pass the exam. 5. Hardly…. When, scarcely……when và no sooner…… than được dùng để diễn tả một hành động xảy ran ngay sau một hành động khác. Ex.: Hardly had I arrived when I heard a terrible explosion. No sooner had I left than it started to rain. 6. Các cụm giới từ chỉ nơi chốn được nhấn mạnh. Ex.: Near the old pagoda is a red flower tree. Notes: Khi không muốn nhấn mạnh, chúng ta có thể dặt các cụm trạng từ, giới từ được nói đến ở 1, 2, 3, 4, 5 và 6 trên theo trật tự thông thường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp cơ bản –Đảo ngữ (Inversions) Ngữ pháp cơ bản –Đảo ngữ (Inversions) Thông thường, một câu kể (câu trần thuật) bao giờ cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và tiếp theo sau là một động từ. Tuy nhiên, trật tự của câu như trên có thể bị thay đổi khi người nói muốn nhấn mạnh. Lúc đó xuất hiện hiện tượng “Đảo ngữ” Đảo ngữ được thể hiện ở các dạng sau: 1. Not until + phrase/clause… Ex.: Not until 10 p.m. yesterday did he come home. Not until I left home did I realize what he had meant. 2. Neither, nor và được dùng để diễn tả người hay sự vật này tương tự như người, vật hay sự vật khác (kia): Ex: a/ Tom is ill today. So is Tom.. b/ I can’t understand Spainish. Nor can I. 3. Seldom, rarely và never được nhấn mạnh với nhấn mạnh với mục đích so sánh: Ex.: Seldom had I seen such a terrible thing 4. Only, not only, not until được nhấn mạnh và đặt ở đầu câu Ex.: Only learning hard can you pass the exam. 5. Hardly…. When, scarcely……when và no sooner…… than được dùng để diễn tả một hành động xảy ran ngay sau một hành động khác. Ex.: Hardly had I arrived when I heard a terrible explosion. No sooner had I left than it started to rain. 6. Các cụm giới từ chỉ nơi chốn được nhấn mạnh. Ex.: Near the old pagoda is a red flower tree. Notes: Khi không muốn nhấn mạnh, chúng ta có thể dặt các cụm trạng từ, giới từ được nói đến ở 1, 2, 3, 4, 5 và 6 trên theo trật tự thông thường.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu tiếng anh Thể bị động Động từ to be Ngữ pháp tiếng anh căn bản tổng hợp ngữ pháp tiếng anhTài liệu có liên quan:
-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh: Had better. It's time …
5 trang 220 0 0 -
Các từ thường gặp : Cách dùng NEITHER
4 trang 215 0 0 -
Indigenous Rights and United Nations Standards Part 6
36 trang 193 0 0 -
Đề thi Tiếng Anh phần Writing (Đề số 03)
2 trang 190 0 0 -
8 trang 183 0 0
-
Ngữ pháp cơ bản –Đảo ngữ (Inversions)
4 trang 165 0 0 -
Ngữ pháp động từ Tiếng Anh: Phần 1
105 trang 161 0 0 -
Ngữ pháp cơ bản – Thán Từ (Interjections)
4 trang 154 0 0 -
CÁCH SỬ DỤNG MUST - MAY – MIGHT
7 trang 145 0 0 -
6 trang 144 0 0
-
Giáo trình Listening 3: Phần 2 - Nguyễn Hồ Hoàng Thủy
55 trang 128 0 0 -
Cấu trúc Too … To trong tiếng Anh
4 trang 124 0 0 -
Cấu trúc If I knew...I wish I knew và If I had known...I wish I had known
5 trang 118 0 0 -
Ngữ pháp tiếng Anh – Cách nói gián tiếp
5 trang 115 0 0 -
Ngữ pháp cơ bản –Câu (Sentences)
14 trang 102 0 0 -
Ngữ pháp cơ bản –Lời nói trực tiếp và gián tiếp
10 trang 101 0 0 -
3 trang 70 0 0
-
Relative pronouns ( Đại từ quan hệ )
7 trang 70 0 0 -
50 trang 69 0 0
-
125 Câu hỏi và trả lời khi phỏng vấn bằng tiếng Anh
86 trang 69 0 0