
Ngữ pháp tiếng Anh – Cách nói gián tiếp
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 149.15 KB
Lượt xem: 115
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khi bạn dùng cách nói gián tiếp (reported speech) không phải lúc nào cũng cần thiết chuyển đổi động từ. Nếu bạn đang kể lại một sự việc và nó vẫn còn đúng vào lúc nói thì bạn không cần phải thay đổi động từ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp tiếng Anh – Cách nói gián tiếp Ngữ pháp tiếng Anh – Cách nói gián tiếp Khi bạn dùng cách nói gián tiếp (reported speech) không phải lúc nào cũng cần thiết chuyển đổi động từ. Nếu bạn đang kể lại một sự việc và nó vẫn còn đúng vào lúc nói thì bạn không cần phải thay đổi động từ. Ex: Direct: Tom said: “New York is more lively than London.” Tom đã nói: “New York thì sống động hơn là London.” Reported: Tom said that New York is more lively than London. (New York is still more lively. The situation hasn’t changed) Tom đã nói là New York thì sống động hơn là London. (New York bây giờ còn sống động hơn. Tình huống đã không thay đổi) Direct: Ann said: “I want to go to New York next year.” Ann đã nói: “Tôi muốn đi đến New York vào năm tới.” Reported: Ann said that she wants to go to New York next year. (Ann still wants to go to New York next year) Ann đã nói là cô ấy muốn đi đến New York vào năm tới. (Bây giờ Ann vẫn còn muốn đi New York vào năm tới) Các câu trên vẫn còn đúng khi bạn đổi động từ sang quá khứ: Tom said that New York was more lively than London. Ann said that she wanted to go to New York next year. Nhưng bạn phải dùng thể quá khứ khi có sự khác nhau giữa những gì đã được nói và những gì thực sự đúng ở thực tế. Khảo sát ví dụ sau: You met Sonia a few days ago. Bạn đã gặp Sonia vài ngày trước đó She said: “Jim is ill.” (direct speech) Cô ấy nói: “Jim bị bệnh” (trực tiếp) Later that day you see Jim. He is looking well and carrying a tennis racket Sau hôm đó ít lâu bạn gặp Jim. Anh ấy trông khỏe mạnh và đang mang theo một cái vợt tennis. You say:“I didn’t expect to see you, Jim. Sonia said you were ill.” Tôi không nghĩ là tôi gặp anh, Jim à. Sonia đã nói là anh đã bị bệnh. (không nói “Sonia said you are ill”, bởi vì rõ ràng là anh ấy bây giờ đang mạnh khỏe.) Chú ý: a. Say và tell Nếu bạn đề cập đến người mà bạn đang nói chuyện, hãy dùng tell: Sonia told me that you were ill. (not ‘Sonia said me’) Sonia đã nói với tôi là anh bị bệnh. What did you tell the police? (not ’say the police’) Bạn đã nói gì với cảnh sát? Những trường hợp khác dùng say: Sonia said that you were ill (not ‘Sonia told that…’) Sonia đã nói là anh đã bị bệnh. What did you say? Bạn đã nói gì vậy? Nhưng bạn có thể nói “say something to somebody” (nói điều gì đó với ai đó, dùng say): Ann said goodbye to me and left. (not ‘Ann said me goodbye’) Ann đã chào tạm biệt với tôi và ra đi. What did you say to the police? Bạn đã nói gì với cảnh sát? b. Tell/ask somebody to do something Chúng ta cũng dùng thể nguyên mẫu infinitive (to do/to stay etc) trong câu tường thuật gián tiếp reported speech, đặc biệt với tell và ask, đối với câu ra lệnh (orders) hay yêu cầu (requests): direct “Stay in bed for a few days”, the doctor said to me. Bác sĩ đã bảo tôi: “Hãy nằm nghỉ vài ngày.” reported The doctor told me to stay in bed for a few days. Bác sĩ đã nói với tôi nằm nghỉ vài ngày. direct “Don’t shout”, I said to Jim “Đừng có la lên”, tôi đã nói với Jim. reported I told Jim not to shout. Tôi đã bảo Jim không được la. direct “Please don’t tell anybody what happened”, Ann said to me. Ann đã dặn tôi: “Xin anh đừng kể cho bất cứ ai về chuyện đã xảy ra.” reported Ann asked me not to tell anybody what (had) happened. Ann đã yêu cầu tôi không nói cho ai về chuyện đã xảy ra. Bạn cũng có thể dùng “…said to do something”: The doctor said to stay in bed for a few days. (nhưng không nói ‘The doctor said me…’) Bác sĩ đã bảo tôi nằm nghỉ vài ngày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp tiếng Anh – Cách nói gián tiếp Ngữ pháp tiếng Anh – Cách nói gián tiếp Khi bạn dùng cách nói gián tiếp (reported speech) không phải lúc nào cũng cần thiết chuyển đổi động từ. Nếu bạn đang kể lại một sự việc và nó vẫn còn đúng vào lúc nói thì bạn không cần phải thay đổi động từ. Ex: Direct: Tom said: “New York is more lively than London.” Tom đã nói: “New York thì sống động hơn là London.” Reported: Tom said that New York is more lively than London. (New York is still more lively. The situation hasn’t changed) Tom đã nói là New York thì sống động hơn là London. (New York bây giờ còn sống động hơn. Tình huống đã không thay đổi) Direct: Ann said: “I want to go to New York next year.” Ann đã nói: “Tôi muốn đi đến New York vào năm tới.” Reported: Ann said that she wants to go to New York next year. (Ann still wants to go to New York next year) Ann đã nói là cô ấy muốn đi đến New York vào năm tới. (Bây giờ Ann vẫn còn muốn đi New York vào năm tới) Các câu trên vẫn còn đúng khi bạn đổi động từ sang quá khứ: Tom said that New York was more lively than London. Ann said that she wanted to go to New York next year. Nhưng bạn phải dùng thể quá khứ khi có sự khác nhau giữa những gì đã được nói và những gì thực sự đúng ở thực tế. Khảo sát ví dụ sau: You met Sonia a few days ago. Bạn đã gặp Sonia vài ngày trước đó She said: “Jim is ill.” (direct speech) Cô ấy nói: “Jim bị bệnh” (trực tiếp) Later that day you see Jim. He is looking well and carrying a tennis racket Sau hôm đó ít lâu bạn gặp Jim. Anh ấy trông khỏe mạnh và đang mang theo một cái vợt tennis. You say:“I didn’t expect to see you, Jim. Sonia said you were ill.” Tôi không nghĩ là tôi gặp anh, Jim à. Sonia đã nói là anh đã bị bệnh. (không nói “Sonia said you are ill”, bởi vì rõ ràng là anh ấy bây giờ đang mạnh khỏe.) Chú ý: a. Say và tell Nếu bạn đề cập đến người mà bạn đang nói chuyện, hãy dùng tell: Sonia told me that you were ill. (not ‘Sonia said me’) Sonia đã nói với tôi là anh bị bệnh. What did you tell the police? (not ’say the police’) Bạn đã nói gì với cảnh sát? Những trường hợp khác dùng say: Sonia said that you were ill (not ‘Sonia told that…’) Sonia đã nói là anh đã bị bệnh. What did you say? Bạn đã nói gì vậy? Nhưng bạn có thể nói “say something to somebody” (nói điều gì đó với ai đó, dùng say): Ann said goodbye to me and left. (not ‘Ann said me goodbye’) Ann đã chào tạm biệt với tôi và ra đi. What did you say to the police? Bạn đã nói gì với cảnh sát? b. Tell/ask somebody to do something Chúng ta cũng dùng thể nguyên mẫu infinitive (to do/to stay etc) trong câu tường thuật gián tiếp reported speech, đặc biệt với tell và ask, đối với câu ra lệnh (orders) hay yêu cầu (requests): direct “Stay in bed for a few days”, the doctor said to me. Bác sĩ đã bảo tôi: “Hãy nằm nghỉ vài ngày.” reported The doctor told me to stay in bed for a few days. Bác sĩ đã nói với tôi nằm nghỉ vài ngày. direct “Don’t shout”, I said to Jim “Đừng có la lên”, tôi đã nói với Jim. reported I told Jim not to shout. Tôi đã bảo Jim không được la. direct “Please don’t tell anybody what happened”, Ann said to me. Ann đã dặn tôi: “Xin anh đừng kể cho bất cứ ai về chuyện đã xảy ra.” reported Ann asked me not to tell anybody what (had) happened. Ann đã yêu cầu tôi không nói cho ai về chuyện đã xảy ra. Bạn cũng có thể dùng “…said to do something”: The doctor said to stay in bed for a few days. (nhưng không nói ‘The doctor said me…’) Bác sĩ đã bảo tôi nằm nghỉ vài ngày.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu tiếng anh Thể bị động Động từ to be Ngữ pháp tiếng anh căn bản tổng hợp ngữ pháp tiếng anhTài liệu có liên quan:
-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh: Had better. It's time …
5 trang 220 0 0 -
Các từ thường gặp : Cách dùng NEITHER
4 trang 215 0 0 -
Indigenous Rights and United Nations Standards Part 6
36 trang 193 0 0 -
Đề thi Tiếng Anh phần Writing (Đề số 03)
2 trang 190 0 0 -
8 trang 183 0 0
-
Ngữ pháp cơ bản –Đảo ngữ (Inversions)
4 trang 165 0 0 -
Ngữ pháp động từ Tiếng Anh: Phần 1
105 trang 161 0 0 -
Ngữ pháp cơ bản – Thán Từ (Interjections)
4 trang 154 0 0 -
CÁCH SỬ DỤNG MUST - MAY – MIGHT
7 trang 145 0 0 -
6 trang 144 0 0
-
Ngữ pháp cơ bản –Đảo ngữ (Inversions)
3 trang 135 0 0 -
Giáo trình Listening 3: Phần 2 - Nguyễn Hồ Hoàng Thủy
55 trang 128 0 0 -
Cấu trúc Too … To trong tiếng Anh
4 trang 124 0 0 -
Cấu trúc If I knew...I wish I knew và If I had known...I wish I had known
5 trang 118 0 0 -
Ngữ pháp cơ bản –Câu (Sentences)
14 trang 102 0 0 -
Ngữ pháp cơ bản –Lời nói trực tiếp và gián tiếp
10 trang 100 0 0 -
3 trang 70 0 0
-
Relative pronouns ( Đại từ quan hệ )
7 trang 70 0 0 -
50 trang 69 0 0
-
125 Câu hỏi và trả lời khi phỏng vấn bằng tiếng Anh
86 trang 69 0 0