Danh mục tài liệu

Bài 40 ĐỊNH LUẬT BOYLE – MARIOTTE

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 183.92 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quan sát và theo dõi thí nghiệm, tứ đó suy ra định luật Boyle Mariotte. Biết vận dụng định luật để giải thích hiện tượng khi bơm khí ( bơm xe đạp) và giải bài tập. - Biết vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất và nhiệt độ trên đồ thị
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 40 ĐỊNH LUẬT BOYLE – MARIOTTE VẬT LÝ 10 - HK II TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHIBài 40 ĐỊNH LUẬT BOYLE – MARIOTTEI. MỤC TIÊU- Quan sát và theo dõi thí nghiệm, tứ đó suy ra định luật Boyle Mariotte.Biết vận dụng định luật để giải thích hiện tượng khi bơm khí ( bơm xe đạp)và giải bài tập.- Biết vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất và nhiệt độ trên đồ thịII. CHUẨN BỊ- Tranh vẽ thí nghiệm hình 5.4 SGK Trang 176III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Ổn định lớp học1) Kiểm tra bài củ : + Câu 01 : Có thể bỏ qua kích thước phân tử của chất lỏng và chất rắnkhông ? Tại sao ? + Câu 02 : Số Avôgađrô là gì ? Mol là gì ? + Câu 03 : Có mối liên hệ như thế nào giữa nhiệt độ và chuyển động hỗnloạn của phân tử ?2) Nội dung bài giảng :  GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 1 VẬT LÝ 10 - HK II TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinhI. THÍ NGHIỆM I. THÍ NGHIỆMGV trình bày thí nghiệm như hình vẽ5.4 Lần 1 2 3Và đồng thời đưa lên bảng số liệu V (m3) 20 10 5 P 1 2 4 (N/m2) p. V 20 20 20II. ĐỊNH LUẬTGV : Qua bảng số liệu trên, các emrút ra nhận xét như thế nào về tích số II. ĐỊNH LUẬTp. V “Ở nhiệt độ không đổi, tích của ápHS : Tích số p.v là một hằng số suất p và thể tích V của một lượngGV : Chẳng hạn như bây giờ chúng khí xác định là một hằng số “ta dùng tay bịt kín một đầu miệngống bơm tay, còn tay kia thì nén ống GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 2 VẬT LÝ 10 - HK II TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHIống bơm xuống. Sau một thời gian p.V = hằng sốnén ta thấy như thế nào ? p1 V2 Hay p1V1 = p2V2 hay  p 2 V1HS : Ta sẽ thấy tay kia nặng dần lênkhi chịu ống bơm. Ghi chú : Quá trình đẳng nhiệt là quáGV : Để giải thích hiện tượng trên, trình thay đổi trạng thái nhiệt củata thực hiện thí nghiệm như sau . Ta một lượng khí trong đó thể tích và ápgiả sử như có một bình kín được lắp suất thay đổi, nhưng nhiệt độ không đổiđặt như hình vẽ bênGV : Qua sơ đồ trên, nến như ta nénpittông xuống thì áp kế sẽ như thếnào ?HS : Khi đó áp kế sẽ tăng lên lên,hay nói đúng hơn là áp kế có giá trịkhác không.GV : Khi ta nén xuống thì thông sốtrạng thái khí nào giảm ?HS : Đó là Thể tích.GV : Khi áp kế tăng, tức là đại lượngnào tăng ?HS : Thưa Thầy, thông số áp suấttăng. GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 3 VẬT LÝ 10 - HK II TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHIGV : Trong quá trình thí nghiệmtrên, nhiệt độ có thay đổi không ?HS : Thưa Thầy không !GV : Khi quá trình xảy ra mà nhiệtđộ không thay đổi ta gọi là quá trìnhđẳng nhiệt. Vậy trong quá trình đẳngnhiệt thì áp suất và thể tích có mốiliên hệ như thế nào ?HS : Khi thể tích giãm thì áp suấttăng, có nghĩa là thể tích và áp suất t ỉlệ nghịch nhau !GV : Đó là nội dung chính của địnhluật Boyle Mariotte !  Định luậtBoyle Mariotte. * Định luật Boyle Mariotte.( Giải thích từng đại lượng trongđịnh luật ) p1 V2Công thức :  p 2 V1 GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 4 VẬT LÝ 10 - HK II TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHIIII. BÀI TẬP VẬN DỤNG III. BÀI TẬP VẬN DỤNG Xét 0,1 mol khí trong điều kiện chuẩn : áp suất p0 = 1 atm = 1,013.105 Pa, nhiệt độ t0 = 00C a) Tính thể tích V0 của khí. Vẽ trên đồ thị p – V điểm A biều diễn trạng thái nói trên b) nén khí và giữ nhiệt độ không đổi 9 nén đẳng nhiệt) cho đến khi thể tích của khí là V1 = 0,5V0 thì áp suất p1 của khí bằng bao nhiêu ? Vẽ trên cùng đồ thị điểm B biểu diễn trạng thái này c) Viết biểu thức của áp suất p theo thể tích V trong quá trình nén đẳng nhiệt ở mục b. Vẽ đường biễu diễn. Đường biểu diễn có dạng gì ? Bài giải a) V0 = 0,1 thể tích mol = 2,24 l GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 5 VẬT LÝ 10 - HK II TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI Điểm A có toạ độ V0 = 2,24l ; p0 = 1 atm b) Theo định luật Boyle – Mariotte p1V1 = p0V0  p1= p0 V0 = 2 atm V1 Điểm B có toạ độ : V1 = 1,12l ; p1 = 2 atm c) Theo định luật Boyle – Mariotte ...