Danh mục tài liệu

Bài 9: Nhật Bản - Giáo án Địa lý 11 - GV.Ng Thị Minh

Số trang: 22      Loại file: doc      Dung lượng: 130.00 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài học Nhật Bản nhằm giúp thầy cô giáo có thêm tư liệu tham khảo để soạn bài giảng dạy tốt. Học sinh biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản. Trình bày được đặc điểm về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, phân tích được những thuận lợi và khó khăn đến phát triển kinh tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 9: Nhật Bản - Giáo án Địa lý 11 - GV.Ng Thị MinhGiáo án địa lý 11 Bài 9. NHẬT BẢNS: 378.000 km2DS: 127,7 triệu người (2005)Thủ đô: Tô-ki-ô Tiết 1.TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾI. MỤC TIÊU BÀI HỌCSau bài học, HS cần:1. Kiến thức:- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.- Trình bày được đặc điểm về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, phân tích đượcnhững thuận lợi và khó khăn đến phát triển kinh tế.- Phân tích được đặc điểm dân cư Nhật Bản và tác động của nó tới phát triển đấtnước.2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng phân tích khai thác các kiến thức qua bản đồ, biểu đồ, tranhảnh.- Kĩ năng phân tích bảng số liệu, tìm kiếm tư liệu.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC- Bản đồ tự nhiên châu Á.- Lược đồ tự nhiên Nhật Bản, tranh ảnh, phiếu học tập.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo án địa lý 11 1. Ổn định lớp: 2. Kiễm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GVvà HS Nội dung chínhHoạt động 1: Cá nhân I. Tự nhiênBước 1: GV treo bản đồ châu Á, yêu cầu 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổHS: a. Đặc điểm:- HS xác định vị trí của nước Nhật ? - Nhật là nước quần đảo, thuộc Đông Á cách- Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á nêu đặc không xa lục địa châu Á.điểm vị trí lãnh thổ Nhật Bản. - Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam theo- GV: Vị trí đó có ý nghĩa gì ? hướng vòng cung với 4 đảo lớn.Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức trên b. Ý nghĩa:Bản đồ. - Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển. - Nơi giao hội các dòng biển nóng và lạnh nên có nhiều ngư trương lớn. - Thuận lợi xây dựng các hải cảng lớn. 2. Đặc điểm tự nhiênHoạt động 2: Nhóm Phiếu học tậpBước 1: GV phân lớp thành 4 nhóm (mỗinhóm tìm hiểu một đặc điểm). Địa Khí Sông Khoán hình hậu ngòi g sản- GV chiếu Lược đồ tự nhiên Nhật Bản chohs xem. Đặc điểm- HS các nhóm nghiên cứu SGK, Lược đồ chủ yếuhoàn thành phần được giao. Giáo án địa lý 11Bước 2: HS trình bày, các nhóm bổ sung, ẢnhGV chuẩn kiến thức. hưởng đếnHoạt động 3: Cả lớp kinh tế- Dựa vào SGK cho nêu các đặc điểm dâncư Nhật Bản. II. Dân cư - Dân số đông, đứng thứ 10 trên thế giới (2005). - Tốc độ gia tăng dân số thấp, đang giảm hàng- Dân số già gây những khó khăn gì cho nămNhật Bản. (năm 2005 chỉ 0,1%)- Người lao động Nhật có những phẩm chấtgì mà chúng ta phải học hỏi? - Phân bố: tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển, nhất là thành phố lớn.- Kể một số nét văn hoá đặc sắc của Nhật? - Hiện là nước có cơ cấu dân số già, xu hướng- Dựa vào SGK chúng ta có thể chỉa sự phát người già có tỉ lệ cao.triển kinh tế của Nhật thành mấy giai đoạn?Cơ sở nào để chia các giai đoạn?  Khó khăn: + Chi phí cho phúc lợi xã hội cao- HS nghiên cứu để trả lời. + Thiếu lao động trong tương- Nêu thực trạng, nguyên nhân của từng giai lai.đoạn.  Đặc điểm con người Nhật Bản: người laoHoạt động 4: Cả lớp động cần cù, tiết kiệm, có ý thức kỹ luật, tự giácBước 1: GV kể một vài câu chuyện về sự cao.suy sụp nghiêm trọng của nên kinh tế Nhậtsau thế chiến thứ II. Sau đó yêu cầu HS:- Nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế NhậtBản thời kì 1950-1973?- Tại sao từ một nền kinh tế suy sụp nghiêmtrọng sau chiến tranh từ 1950-1973 Nhật đã III. Tình hình phát triển kinh tếcó tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đến vậy? Giáo án địa lý 11Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. 1. Tình hình kinh tế từ 1950 đến 1973 ...

Tài liệu có liên quan: